Lấn chiếm đất đai bị phạt bao nhiêu tiền? Chiếm đất có đi tù không?
Nội dung chính
Thế nào là lấn chiếm đất đai?
Căn cứ theo quy định tại khoản 9, khoản 31 Điều 3 Luật Đất đai 2024:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
[...]
9. Chiếm đất là việc sử dụng đất do Nhà nước đã quản lý mà chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoặc sử dụng đất của người sử dụng đất hợp pháp khác mà chưa được người đó cho phép.
[...]
31. Lấn đất là việc người sử dụng đất chuyển dịch mốc giới hoặc ranh giới thửa đất để mở rộng diện tích đất sử dụng mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoặc không được người sử dụng hợp pháp diện tích đất bị lấn đó cho phép.
[...]
Theo đó, việc lấn, chiếm đất đai được quy định như sau:
- Chiếm đất là việc sử dụng đất do Nhà nước đã quản lý mà chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoặc sử dụng đất của người sử dụng đất hợp pháp khác mà chưa được người đó cho phép.
- Lấn đất là việc người sử dụng đất chuyển dịch mốc giới hoặc ranh giới thửa đất để mở rộng diện tích đất sử dụng mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoặc không được người sử dụng hợp pháp diện tích đất bị lấn đó cho phép.
Lấn chiếm đất đai bị phạt bao nhiêu tiền? Chiếm đất có đi tù không? (Hình từ Internet)
Lấn chiếm đất đai bị phạt bao nhiêu tiền?
Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Nghị định 123/2024/NĐ-CP
Diện tích lấn chiếm | Mức phạt (Khu vực nông thôn) |
---|---|
Lấn, chiếm đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước đã quản lý | |
Dưới 0,02 ha | 3 - 5 triệu đồng |
Từ 0,02 đến dưới 0,05 ha | 5 - 10 triệu đồng |
Từ 0,05 đến dưới 0,1 ha | 10 - 20 triệu đồng |
Từ 0,1 đến dưới 0,5 ha | 20 - 50 triệu đồng |
Từ 0,5 đến dưới 1 ha | 50 - 100 triệu đồng |
Từ 1 ha đến dưới 2 ha | 100 - 150 triệu đồng |
Trên 2 ha | 150 - 200 triệu đồng |
Lấn, chiếm đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất |
|
Dưới 0,02 ha | 3 - 5 triệu đồng |
Từ 0,02 đến dưới 0,05 ha | 5 - 10 triệu đồng |
Từ 0,05 đến dưới 0,1 ha | 10 - 30 triệu đồng |
Từ 0,1 đến dưới 0,5 ha | 30 - 50 triệu đồng |
Từ 0,5 đến dưới 1 ha | 50 - 100 triệu đồng |
Từ 1 ha đến dưới 2 ha | 100 - 150 triệu đồng |
Trên 2 ha | 150 - 200 triệu đồng |
Lấn, chiếm đất nông nghiệp là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất |
|
Dưới 0,02 ha | 5 - 10 triệu đồng |
Từ 0,02 đến dưới 0,05 ha | 10 - 20 triệu đồng |
Từ 0,05 đến dưới 0,1 ha | 20 - 30 triệu đồng |
Từ 0,1 đến dưới 0,5 ha | 30 - 50 triệu đồng |
Từ 0,5 đến dưới 1 ha | 50 - 100 triệu đồng |
Từ 1 ha đến dưới 2 ha | 100 - 200 triệu đồng |
Trên 2 ha | 200 - 300 triệu đồng |
Lấn, chiếm đất phi nông nghiệp |
|
Dưới 0,02 ha | 5 - 10 triệu đồng |
Từ 0,02 đến dưới 0,05 ha | 10 - 30 triệu đồng |
Từ 0,05 đến dưới 0,1 ha | 30 - 50 triệu đồng |
Từ 0,1 đến dưới 0,5 ha | 50 - 100 triệu đồng |
Từ 0,5 đến dưới 1 ha | 100 - 150 triệu đồng |
Từ 1 ha đến dưới 2 ha | 150 - 200 triệu đồng |
Trên 2 ha | 200 - 300 triệu đồng |
** Lưu ý: Mức xử phạt khu vực đô thị bằng 02 lần mức xử phạt đối với loại đất tương ứng tại khu vực nông thôn và mức phạt tối đa không quá 500 triệu đồng đối với cá nhân, không quá 01 tỷ đồng đối với tổ chức
Trên đây là thông tin Lấn chiếm đất đai bị phạt bao nhiêu tiền?
Lấn chiếm đất đai có bị phạt tù không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 228 Bộ luật Hình sự 2015:
Theo đó, khung hình phạt với người bị truy cứu hình sự đối với hành vi lấn, chiếm đất đai như sau:
(1) Người nào lấn chiếm đất, chuyển quyền sử dụng đất hoặc sử dụng đất trái với các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
(2) Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:
- Có tổ chức;
- Phạm tội 02 lần trở lên;
- Tái phạm nguy hiểm.
(3) Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.