Kon Tum sắp xếp xã phường ra sao cập nhật mới nhất 2025? Danh sách xã phường phải sáp nhập Kon Tum theo Nghị quyết 1677
Nội dung chính
Kon Tum sắp xếp xã phường ra sao cập nhật mới nhất 2025? Danh sách xã phường phải sáp nhập Kon Tum theo Nghị quyết 1677
Kon Tum sáp nhập tỉnh nào? Theo khoản 11 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15, đã nêu rõ chính thức sáp nhập Kon Tum Quãng Ngãi thành một tỉnh mới, lấy tên là Quảng Ngãi.
Về ĐVHC hình thành sau khi Kon Tum sắp xếp xã phường được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết 1677/NQ-UBTVQH15 năm 2025
Trước khi sắp xếp, toàn tỉnh có 102 đơn vị hành chính cấp xã (gồm: 10 phường, 07 thị trấn và 85 xã). Sau khi sắp xếp, toàn tỉnh còn 40 đơn vị hành chính cấp xã. Trong đó có 4 ĐVHC cấp xã không thực hiện sáp nhập:
STT | Đơn vị hành chính cấp xã MỚI | Các đơn vị hành chính cấp xã CŨ | Nơi đặt trụ sở làm việc |
Thành phố Kon Tum | |||
1 | Phường Kon Tum | Phường Quyết Thắng | Trụ sở phường Thắng Lợi (cũ) |
Phường Quang Trung | |||
Phường Thống Nhất | |||
Phường Thắng Lợi | |||
Phường Trường Chinh | |||
2 | Phường Đăk Cấm | Phường Ngô Mây | Trụ sở phường Duy Tân (cũ) |
Phường Duy Tân | |||
Xã Đăk Cấm | |||
3 | Phường Đăk BLa | Phường Nguyễn Trãi | Trụ sở phường Lê Lợi (cũ) |
Phường Lê Lợi | |||
Phường Trần Hưng Đạo | |||
4 | Xã Ngọk Bay | Xã Kroong | Trụ sở xã Ngọk Bay (cũ) |
Xã Ngọk Bay | |||
Xã Vinh Quang | |||
5 | Xã Ia Chim | Xã Đăk Năng | Trụ sở xã Ia Chim (cũ) |
Xã Ia Chim | |||
Xã Đoàn Kết | |||
6 | Xã Đăk Rơ Wa | Xã Đăk Blà | Trụ sở xã Chư Hreng (cũ) |
Xã Đăk Rơ Wa | |||
Xã Chư Hreng | |||
Xã Hòa Bình | |||
Huyện Đăk Hà | |||
7 | Xã Đăk Pxi | Xã Đăk Long Xã Đăk Pxi | Trụ sở xã Đăk Long (cũ) |
8 | Xã Đăk Mar | Xã Đăk Mar | Trụ sở xã Đăk Mar (cũ) |
Xã Đăk Hring | |||
9 | Xã Đăk Ui | Xã Đăk Ui | Trụ sở xã Đăk Ngọk (cũ) |
Xã Đăk Ngọk | |||
10 | Xã Ngọk Réo | Xã Ngọk Wang | Trụ sở xã Ngọk Wang (cũ) |
Xã Ngọk Réo | |||
11 | Xã Đăk Hà | Thị trấn Đăk Hà | Trụ sở thị trấn Đăk Hà (cũ) |
Xã Hà Mòn | |||
Xã Đăk La | |||
Huyện Đăk Tô | |||
12 | Xã Ngọk Tụ | Xã Ngọk Tụ | Trụ sở xã Ngọk Tụ (cũ) |
Xã Đăk Rơ Nga | |||
13 | Xã Đăk Tô | Xã Tân Cảnh | Trụ sở thị trấn Đăk Tô (cũ) |
Xã Pô Kô | |||
Xã Diên Bình | |||
Thị trấn Đăk Tô | |||
14 | Xã Kon Đào | Xã Kon Đào | Trụ sở xã Đăk Trăm (cũ) |
Xã Đăk Trăm | |||
Xã Văn Lem | |||
Huyện Tu Mơ Rông | |||
15 | Xã Đăk Sao | Xã Đăk Na | Trụ sở xã Đăk Sao (cũ) |
Xã Đăk Sao | |||
16 | Xã Đăk Tờ Kan | Xã Đăk Tờ Kan | Trụ sở xã Đăk Tờ Kan (cũ) |
Xã Đăk Rơ Ông | |||
17 | Xã Tu Mơ Rông | Xã Tu Mơ Rông | Trụ sở xã Đăk Hà (cũ) |
Xã Đăk Hà | |||
18 | Xã Măng Ri | Xã Măng Ri | Trụ sở xã Tê Xăng (cũ) |
Xã Tê Xăng | |||
Xã Ngọk Lây | |||
Xã Văn Xuôi | |||
Xã Ngọk Yêu | |||
Huyện Ngọc Hồi | |||
19 | Xã Bờ Y | Xã Pờ Y | Trụ sở thị trấn Plei Kần (cũ) |
Xã Đăk Xú | |||
Thị trấn Plei Kần | |||
20 | Xã Sa Loong | Xã Sa Loong | Trụ sở xã Đăk Kan (cũ) |
Xã Đăk Kan | |||
21 | Xã Dục Nông | Xã Đăk Dục | Trụ sở xã Đăk Dục (cũ) |
Xã Đăk Nông | |||
Xã Đăk Ang | |||
Huyện Đăk Glei | |||
22 | Xã Xốp | Xã Đăk Choong | Trụ sở xã Đăk Choong (cũ) |
Xã Xốp | |||
23 | Xã Ngọc Linh | Xã Mường Hoong | Trụ sở xã Ngọc Linh (cũ) |
Xã Ngọc Linh | |||
24 | Xã Đăk PLô | Xã Đăk Nhoong | Trụ sở xã Đăk PLô (cũ) |
Xã Đăk PLô | |||
Xã Đăk Man | |||
25 | Xã Đăk Pék | Thị trấn Đăk Glei | Trụ sở thị trấn Đăk Glei (cũ) |
Xã Đăk Pék | |||
26 | Xã Đăk Môn | Xã Đăk Kroong | Trụ sở xã Đăk Môn (cũ) |
Xã Đăk Môn | |||
27 | xã Đăk Long | xã Đăk Long | giữ nguyên |
Huyện Sa Thầy | |||
28 | Xã Sa Thầy | Thị trấn Sa Thầy | Trụ sở thị trấn Sa Thầy (cũ) |
Xã Sa Nhơn | |||
Xã Sa Sơn | |||
29 | Xã Rờ Kơi | Xã Rờ Kơi | giữ nguyên
|
30 | Xã Mô Rai | Xã Mô Rai | giữ nguyên
|
31 | Xã Sa Bình | Xã Sa Bình | Trụ sở xã Hơ Moong (cũ) |
Xã Sa Nghĩa | |||
Xã Hơ Moong | |||
32 | Xã Ya Ly | Xã Ya Ly | Trụ sở xã Ya Xiêr (cũ) |
Xã Ya Xiêr | |||
Xã Ya Tăng | |||
Huyện Ia H’Drai | |||
33 | Xã Ia Tơi | Xã Ia Tơi | Trụ sở xã Ia Tơi (cũ) |
Xã Ia Dom | |||
34 | Xã Ia Đal | Xã Ia Đal | giữ nguyên
|
Huyện Kon Rẫy | |||
35 | Xã Đăk Kôi | Xã Đăk Tơ Lung | Trụ sở xã Đăk Tơ Lung (cũ) |
Xã Đăk Kôi | |||
36 | Xã Kon Braih | Xã Đăk Ruồng | Trụ sở xã Tân Lập (cũ) |
Xã Đăk Tờ Re | |||
Xã Tân Lập | |||
37 | Xã Đăk Rve | Thị trấn Đăk Rve | Trụ sở thị trấn Đăk Rve (cũ) |
Xã Đăk Pne | |||
Huyện Kon Plông | |||
38 | Xã Măng Đen | Xã Đăk Tăng | Trụ sở thị trấn Măng Đen (cũ) |
Xã Măng Cành | |||
Thị trấn Măng Đen | |||
39 | Xã Măng Bút | Xã Đăk Nên | Trụ sở xã Đăk Ring (cũ) |
Xã Đăk Ring | |||
Xã Măng Bút | |||
40 | Xã Kon Plông | Xã Hiếu | Trụ sở xã Hiếu (cũ) |
Xã Pờ Ê | |||
Xã Ngọk Tem |
Danh sách ĐVHC hình hành sau khi Kon Tum sắp xếp xã phường
Kon Tum sắp xếp xã phường ra sao cập nhật mới nhất 2025? Danh sách xã phường phải sáp nhập Kon Tum theo Nghị quyết 1677 (Hình từ Internet)
Sáp nhập Kon Tum Quãng Ngãi, tỉnh mới giáp với các tỉnh nào?
Theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
...
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Kon Tum và tỉnh Quảng Ngãi thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Quảng Ngãi. Sau khi sắp xếp, tỉnh Quảng Ngãi có diện tích tự nhiên là 14.832,55 km2, quy mô dân số là 2.161.755 người.
Tỉnh Quảng Ngãi giáp tỉnh Gia Lai, thành phố Đà Nẵng, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.
...
Theo đó, sau khi sáp nhập Kon Tum Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi mới giáp tỉnh Gia Lai, thành phố Đà Nẵng, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.
Việc đặt tên của đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã hình thành sau sắp xếp quy định ra sao?
(1) Tên của đơn vị hành chính cấp tỉnh hình thành sau sắp xếp được đặt theo tên của một trong các đơn vị hành chính trước sắp xếp phù hợp với định hướng sắp xếp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(2) Việc đặt tên, đổi tên của đơn vị hành chính cấp xã được quy định như sau:
- Tên của đơn vị hành chính cấp xã cần dễ đọc, dễ nhớ, ngắn gọn, bảo đảm tính hệ thống, khoa học, phù hợp với các yếu tố truyền thống lịch sử, văn hóa của địa phương và được Nhân dân địa phương đồng tình ủng hộ;
- Khuyến khích đặt tên của đơn vị hành chính cấp xã theo số thứ tự hoặc theo tên của đơn vị hành chính cấp huyện (trước sắp xếp) có gắn với số thứ tự để thuận lợi cho việc số hoá, cập nhật dữ liệu thông tin;
- Tên của đơn vị hành chính cấp xã không được trùng với tên của đơn vị hành chính cùng cấp trong phạm vi đơn vị hành chính cấp tỉnh hoặc trong phạm vi đơn vị hành chính cấp tỉnh dự kiến hình thành sau sắp xếp.
(Điều 7 Nghị quyết 76/2025/UBTVQH15)
Trên đây là nội dung "Kon Tum sắp xếp xã phường ra sao cập nhật mới nhất 2025? Danh sách xã phường phải sáp nhập Kon Tum theo Nghị quyết 1677"