Khung giá thuê nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng từ ngày 25/10/2024?

Khung giá thuê nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng từ ngày 25/10/2024?

Nội dung chính

    Khung giá thuê nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng từ ngày 25/10/2024?

    Ngày 15/10/2024, Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng đã ban hành Quyết định 50/2024/QĐ-UBND về việc quy định khung giá thuê nhà ở xã hội và nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

    Trong đó, căn cứ quy định tại Điều 3 Quyết định 50/2024/QĐ-UBND thành phố Đà Nẵng, khung giá thuê nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng được xác định như sau:

    (1) Khung giá thuê nhà ở xã hội theo dự án được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công:

    STT

    Loại nhà

    Giá thuê tối thiểu

    Giá thuê tối đa

    1

    Chung cư: ≤ 5 tầng (không có tầng hầm)

     

    57.000

     

    88.000

    Chung cư: ≤ 5 tầng (01 tầng hầm)

    65.000

    100.000

    2

    Chung cư: 5 < số tầng ≤ 7 tầng (không có tầng hầm)

     

    71.000

     

    112.000

    Chung cư: 5 < số tầng ≤ 7 tầng (01 tầng hầm)

    76.000

    119.000

    3

    Chung cư: 7 < số tầng ≤ 10 (không có tầng hầm)

    76.000

    119.000

    Chung cư: 7 < số tầng ≤ 10 (01 tầng hầm)

    77.000

    120.000

    4

    Chung cư: 10 < số tầng ≤ 15 tầng (không có tầng hầm)

    79.000

    124.000

    Chung cư: 10 < số tầng ≤ 15 tầng (01 tầng hầm)

     

    79.000

     

    124.000

    5

    Chung cư: 15 < số tầng ≤ 20 (không có tầng hầm)

    88.000

    140.000

    Chung cư: 15 < số tầng ≤ 20 (01 tầng hầm)

     

    89.000

     

    142.000

    Chung cư: 15 < số tầng ≤ 20 (02 tầng hầm)

     

    91.000

     

    144.000

    6

    Chung cư: 20 < số tầng ≤ 24 (không có tầng hầm)

    98.000

    155.000

    Chung cư: 20 < số tầng ≤ 24 (01 tầng hầm)

     

    99.000

     

    157.000

    Chung cư: 20 < số tầng ≤ 24 (02 tầng hầm)

    100.000

    158.000

    7

    Chung cư: 24 < số tầng ≤ 30 (không có tầng hầm)

     

    103.000

     

    163.000

    Chung cư: : 24 < số tầng ≤ 30 (01 tầng hầm)

     

    103.000

     

    164.000

    Chung cư: : 24 < số tầng ≤ 30 (02 tầng hầm)

     

    104.000

     

    165.000

    Đơn vị: đồng/m2/tháng.

    (2) Khung giá thuê nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng:

    STT

    Loại nhà

    Giá thuê tối thiểu

    Giá thuê tối đa

    1

    Nhà ở riêng lẻ: 01 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đỗ tại chỗ

     

    39.000

     

    58.000

    2

    Nhà ở riêng lẻ: Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm

    61.000

    88.000

    3

    Nhà ở riêng lẻ: Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, không có tầng hầm

     

     

     

    Diện tích xây dựng dưới 50m2

     

    66.000

     

    96.000

     

    Diện tích xây dựng từ 180m2 trở lên

    51.000

     

    75.000

     

    Đơn vị: đồng/m2/tháng.

    Tải về: Quyết định 50/2024/QĐ-UBND thành phố Đà Nẵng.

    Khung giá thuê nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng từ ngày 25/10/2024?

    Khung giá thuê nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng từ ngày 25/10/2024? (Hình từ Internet)

    Đối tượng nào được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội?

    Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định:

    Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
    1. Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
    2. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
    3. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
    4. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
    5. Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
    6. Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
    7. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
    8. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
    9. Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Luật này, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật này.
    10. Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
    11. Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.
    12. Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.

    Như vậy, 12 nhóm đối tượng nêu trên được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.

    Quyết định 50/2024/QĐ-UBND thành phố Đà Nẵng có hiệu lực thi hành từ ngày 25/10/2024.

    13