Khu vực không bảo đảm hạ tầng giao thông phục vụ chữa cháy tại TP Huế quy định theo Quyết định 108 ra sao?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Khu vực không bảo đảm hạ tầng giao thông phục vụ chữa cháy tại TP Huế quy định ra sao? Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ bao gồm những gì?

Mua bán Căn hộ chung cư tại Thừa Thiên Huế

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Thừa Thiên Huế

Nội dung chính

    Khu vực không bảo đảm hạ tầng giao thông phục vụ chữa cháy tại TP Huế quy định ra sao?

    Căn cứ khoản 1 Điều 3 Quyết định 108/2025/QĐ-UBND thành phố Huế quy định về khu vực không bảo đảm hạ tầng giao thông phục vụ chữa cháy tại TP Huế như sau:

    Khu vực không bảo đảm hạ tầng giao thông phục vụ chữa cháy là khu vực có hệ thống đường giao thông không bảo đảm theo quy định, cụ thể:

    - Chiều rộng thông thủy của mặt đường cho xe chữa cháy nhỏ hơn 3,5 m hoặc chiều cao thông thuỷ nhỏ hơn 4,5 m.

    - Mặt đường và bãi đỗ cho xe chữa cháy không bảo đảm chịu được tải trọng của xe chữa cháy;

    - Bề mặt của bãi đỗ xe chữa cháy nằm trên một mặt phẳng nghiêng có độ dốc vượt quá 1:15. Độ dốc của đường cho xe chữa cháy vượt quá 1:8,3.

    - Đối với đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy dạng cụt có chiều dài lớn hơn 46 m nhưng không có bãi quay xe hoặc có bãi quay xe chữa cháy mà không bảo đảm theo quy định tại điểm 11.6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13592:2022, Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế được ban hành theo Quyết định 2572/QĐ-BKHCN năm 2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia.

    - Đối với đường giao thông nhỏ hẹp chỉ đủ 01 làn xe chạy, cứ 100 m chiều dài nhưng không được thiết kế đoạn đường mở rộng để xe chữa cháy và các loại xe khác tránh nhau hoặc có thiết kế nhưng có chiều dài và chiều rộng không bảo đảm (chiều rộng tối thiểu là 7 m và chiều dài tối thiểu là 8 m).

    - Không bố trí hoặc có bố trí đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến điểm bất kỳ trên hình chiếu bằng nhưng lớn hơn 60 m từ khoảng cách vị trí xe chữa cháy tiếp cận đến điểm bất kỳ hình chiếu bằng (áp dụng đối với tuyến đường giao thông có các nhóm nhà F1, F2, F3, F4 (có chiều cao phòng cháy chữa cháy nhỏ hơn 15 m trong khu dân cư) và nhóm nhà F5).

    Khu vực không bảo đảm hạ tầng giao thông phục vụ chữa cháy tại TP Huế quy định ra sao?

    Khu vực không bảo đảm hạ tầng giao thông phục vụ chữa cháy tại TP Huế quy định ra sao? (Hình từ Internet)

    Việc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được thực hiện bao nhiêu lần trong một năm?

    Căn cứ tại khoản 3 Điều 9 Thông tư 74/2024/TT-BTC quy định về nguyên tắc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ như sau:

    Điều 9. Nguyên tắc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
    1. Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ xác định là tài sản cố định quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư này được giao cho cơ quan quản lý tài sản phải tính hao mòn theo quy định tại Thông tư này, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
    2. Cơ quan quản lý tài sản không phải tính hao mòn đối với:
    a) Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ chưa tính hết hao mòn nhưng đã bị hư hỏng không thể sửa chữa để sử dụng được.
    b) Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đã tính đủ hao mòn nhưng vẫn còn sử dụng được.
    c) Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong thời gian chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác.
    d) Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là phần đất hành lang an toàn đường bộ đã được bồi thường, giải phóng mặt bằng quy định tại Điều 3 Thông tư này.
    3. Việc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thực hiện mỗi năm một lần vào tháng 12, trước khi khóa sổ kế toán.
    4. Đối với tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ phát sinh trong năm, trường hợp tài sản có thời gian đưa vào sử dụng lớn hơn hoặc bằng 06 (sáu) tháng thì tính tròn 01 (một) năm, trường hợp tài sản có thời gian đưa vào sử dụng dưới 06 (sáu) tháng thì không tính hao mòn trong năm đó.

    Như vậy, việc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thực hiện mỗi năm một lần vào tháng 12, trước khi khóa sổ kế toán.

    Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ bao gồm những gì?

    Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 44/2024/NĐ-CP quy định về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ như sau:

    - Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định của pháp luật về giao thông đường bộ và vùng đất gắn với công trình kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (nếu có), gồm:

    + Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường.

    + Cầu đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ.

    + Hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ.

    + Bến phà đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với bến phà đường bộ; cầu phao và công trình phụ trợ gắn liền với cầu phao.

    + Trạm kiểm tra tải trọng xe.

    + Trạm thu phí đường bộ.

    + Bến xe.

    + Bãi đỗ xe.

    + Nhà hạt quản lý đường bộ.

    + Trạm dừng nghỉ.

    + Kho bảo quản vật tư dự phòng.

    + Trung tâm quản lý và giám sát giao thông (Trung tâm ITS)/Trung tâm quản lý, điều hành giao thông.

    + Phần đất hành lang an toàn đường bộ đã được bồi thường, giải phóng mặt bằng.

    + Trung tâm cứu hộ, cứu nạn giao thông đường bộ.

    + Hệ thống công nghệ thông tin, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác quản lý tài sản, điều hành giao thông đường bộ.

    + Các công trình, thiết bị khác của đường bộ theo quy định của pháp luật giao thông đường bộ.

    - Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia được xác định như sau:

    + Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có liên quan đến quốc phòng xác định theo quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự.

    + Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có liên quan đến an ninh quốc gia là tài sản thuộc danh mục công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia do cơ quan, người có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật về bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.

    saved-content
    unsaved-content
    1