Khu vực công cộng của cảng hàng không, sân bay là gì?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Xuân An Giang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Khu vực công cộng của cảng hàng không, sân bay là gì? Đất sử dụng cho cảng hàng không, sân bay dân dụng có bao gồm đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước không?

Nội dung chính

    Khu vực công cộng của cảng hàng không, sân bay là gì?

    Căn cứ khoản 20a Điều 3 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 41/2020/TT-BGTVT quy định như sau:

    Điều 3. Giải thích từ ngữ
    Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    [...]
    20a. Khu vực công cộng của cảng hàng không, sân bay là khu vực do chủ thể có quyền tổ chức khai thác khu vực đó xác định cụ thể trong chương trình, quy chế an ninh hàng không mà hành khách đi tàu bay, phương tiện, người đón, tiễn, gửi, nhận hàng hóa, bưu gửi có thể tiếp cận mà chưa qua kiểm tra an ninh hàng không. Khu vực công cộng là một trong các khu vực cụ thể sau:
    a) Khu vực thuộc nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa mà không phải khu vực hạn chế và không phải các khu vực sử dụng riêng của các cơ quan, đơn vị;
    b) Khu vực đường giao thông, bãi đỗ xe dành cho hành khách đi tàu bay;
    c) Các cửa hàng, trung tâm thương mại, khu vui chơi, giải trí công cộng dành cho hành khách, người đón, tiễn, gửi, nhận hàng hóa, bưu gửi ở liền kề sân bay, nhà ga, đường giao thông, bãi đỗ xe dành cho hành khách đi tàu bay.
    [...]

    Như vậy, khu vực công cộng của cảng hàng không, sân bay là những khu vực được chủ thể có quyền tổ chức khai thác cảng hàng không, sân bay xác định cụ thể trong chương trình, quy chế an ninh hàng không, nơi mà hành khách, người đón tiễn, người gửi hoặc nhận hàng hóa, bưu gửi, và các phương tiện có thể tiếp cận mà chưa qua kiểm tra an ninh hàng không.

    Khu vực công cộng của cảng hàng không, sân bay là gì?

    Khu vực công cộng của cảng hàng không, sân bay là gì? (Hình từ Internet)

    Đất sử dụng cho cảng hàng không, sân bay dân dụng có bao gồm đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước không?

    Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 208 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Điều 208. Đất sử dụng cho cảng hàng không, sân bay dân dụng
    1. Đất sử dụng cho cảng hàng không, sân bay dân dụng bao gồm:
    a) Đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân tại cảng hàng không, sân bay, đất xây dựng công trình kết cấu hạ tầng sân bay và công trình, khu phụ trợ khác của sân bay do Nhà nước sở hữu;
    b) Đất xây dựng các hạng mục thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không và công trình dịch vụ hàng không, dịch vụ phi hàng không ngoài quy định điểm a khoản này.
    2. Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch cảng hàng không, sân bay dân dụng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc giao đất, cho thuê đất theo quy định sau:
    a) Giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với đất quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
    b) Cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm đối với đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
    [...]

    Theo đó, đất sử dụng cho cảng hàng không, sân bây dân dụng sẽ bao gồm đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân tại cảng hàng không, sân bay, đất xây dựng công trình kết cấu hạ tầng sân bay và công trình, khu phụ trợ khác của sân bay do Nhà nước sở hữu.

    Có thu tiền sử dụng đất khi giao đất sử dụng cho cảng hàng không không?

    Căn cứ khoản 1 Điều 208 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Điều 208. Đất sử dụng cho cảng hàng không, sân bay dân dụng
    1. Đất sử dụng cho cảng hàng không, sân bay dân dụng bao gồm:
    a) Đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân tại cảng hàng không, sân bay, đất xây dựng công trình kết cấu hạ tầng sân bay và công trình, khu phụ trợ khác của sân bay do Nhà nước sở hữu;

    b) Đất xây dựng các hạng mục thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không và công trình dịch vụ hàng không, dịch vụ phi hàng không ngoài quy định điểm a khoản này.

    ...

    Theo đó, đất sử dụng cho cảng hàng không bao gồm:

    - Đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân tại cảng hàng không, sân bay, đất xây dựng công trình kết cấu hạ tầng sân bay và công trình, khu phụ trợ khác của sân bay do Nhà nước sở hữu;

    - Đất xây dựng các hạng mục thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không và công trình dịch vụ hàng không, dịch vụ phi hàng không khác.

    Đồng thời, căn cứ khoản 2 Điều 208 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Điều 208. Đất sử dụng cho cảng hàng không, sân bay dân dụng
    [...]
    2. Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch cảng hàng không, sân bay dân dụng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc giao đất, cho thuê đất theo quy định sau:
    a) Giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với đất quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
    b) Cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm đối với đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
    c) Phần diện tích còn lại sau khi giao đất, cho thuê đất theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này thì giao cho Cảng vụ hàng không sân bay đó quản lý.

    Như vậy, chỉ giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân tại cảng hàng không, sân bay, đất xây dựng công trình kết cấu hạ tầng sân bay và công trình, khu phụ trợ khác của sân bay do Nhà nước sở hữu.

    saved-content
    unsaved-content
    61