Không tuân thủ trình tự thủ tục điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP bị phạt bao nhiêu tiền?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Không tuân thủ trình tự thủ tục điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP bị phạt bao nhiêu tiền?

Nội dung chính

    Không tuân thủ trình tự thủ tục điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP bị phạt bao nhiêu tiền?

    Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 26 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định vi phạm về Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP cụ thể đối với hành vi không tuân thủ trình tự thủ tục điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP bị phạt như sau:

    Điều 26. Vi phạm về Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP
    1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
    a) Không tuân thủ trình tự, thủ tục lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi, quyết định phê duyệt dự án PPP;
    b) Không tuân thủ trình tự, thủ tục điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP, dự án PPP;
    c) Điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi không thuộc một trong các trường hợp được điều chỉnh theo quy định.
    2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
    a) Lập dự toán, thanh toán, quyết toán chi phí lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi không đúng đơn giá, định mức theo quy định;
    b) Lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi không phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia và quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
    3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
    a) Buộc hoàn trả các khoản chi phí bị tăng thêm khi đã thanh toán, quyết toán chi phí lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi không đúng đơn giá, định mức đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
    b) Buộc điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch có liên quan đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.

    Như vậy, đối với hành vi không tuân thủ trình tự thủ tục điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP có thể bị phạt tiền từ 20 triệu đến 30 triệu đồng.

    Lưu ý: Mức phạt tiền quy định trên áp dụng đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 lần mức phạt tiền đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính. (khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP)

    Không tuân thủ trình tự thủ tục điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP bị phạt bao nhiêu tiền?

    Không tuân thủ trình tự thủ tục điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ, thủ tục trình thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP?

    Căn cứ quy định tại Điều 29 Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ, thủ tục trình thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP gồm:

    (1) Hồ sơ trình thẩm định của cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020.

    (2) Cơ quan có thẩm quyền gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định 29/2021/NĐ-CP để báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi 20 bộ hồ sơ đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

    (3) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ dự án, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước theo quy định tại Điều 4 Nghị định 29/2021/NĐ-CP.

    (4) Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập. Trường hợp thuê tư vấn thẩm tra thì thời gian thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước tính từ ngày ký hợp đồng tư vấn thẩm tra.

    (5) Hồ sơ trình Chính phủ của Hội đồng thẩm định nhà nước gồm:

    - Các tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định 29/2021/NĐ-CP;

    - Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;

    - Tài liệu khác có liên quan (nếu có).

    (6) Chính phủ xem xét, cho ý kiến về điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia theo quy chế làm việc của Chính phủ.

    (7) Hồ sơ Chính phủ trình Quốc hội gồm:

    - Tờ trình của Chính phủ;

    - Các tài liệu theo quy định tại khoản 5 Điều 29 Nghị định 29/2021/NĐ-CP;

    - Tài liệu khác có liên quan (nếu có).

    Nội dung thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP?

    Căn cứ tại Điều 30 Nghị định 29/2021/NĐ-CP, quy định về nội dung thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án như sau:

    Điều 30. Nội dung thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án
    Các nội dung Điều chỉnh phải được thẩm định; nội dung thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư tương ứng với các nội dung thẩm định theo quy định tại Điều 18 Nghị định này.

    Theo đó, nội dung thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án gồm:

    - Đánh giá về hồ sơ dự án: căn cứ pháp lý, thành phần, nội dung hồ sơ theo quy định.

    - Việc đáp ứng các tiêu chí xác định dự án là dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội.

    - Sự phù hợp với điều kiện lựa chọn dự án để đầu tư theo phương thức PPP quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020.

    - Sự phù hợp với căn cứ lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020.

    - Sự phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch.

    - Đánh giá về mục tiêu; dự kiến quy mô, địa điểm, thời gian thực hiện dự án, nhu cầu sử dụng đất và tài nguyên khác.

    - Đánh giá về việc phân tích, lựa chọn sơ bộ về công nghệ, kỹ thuật chính và các điều kiện cung cấp vật tư, thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ, hạ tầng.

    - Đánh giá về việc phân tích, lựa chọn sơ bộ các phương án đầu tư và quy mô các hạng mục đầu tư.

    - Đánh giá về phương án bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng, tái định cư.

    - Đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

    - Đánh giá về việc xác định sơ bộ tổng mức đầu tư.

    - Đánh giá về việc xác định sơ bộ chi phí vận hành, bảo dưỡng, duy tu, sửa chữa lớn trong giai đoạn khai thác vận hành dự án.

    - Đánh giá về phân chia giai đoạn đầu tư hoặc phân chia các dự án thành phần hoặc tiểu dự án (nếu có).

    - Đánh giá sơ bộ hiệu quả đầu tư: hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã hội; tác động của việc thực hiện dự án theo phương thức PPP đối với cộng đồng, dân cư trong phạm vi dự án; tác động của dự án đối với việc bảo đảm quốc phòng, an ninh và phát triển bền vững; khả năng thu hồi vốn cho nhà đầu tư.

    - Sự phù hợp của loại hợp đồng dự án PPP.

    - Cơ chế chia sẻ phần giảm doanh thu.

    - Nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với dự án PPP có sử dụng vốn nhà nước.

    - Đánh giá về hình thức quản lý dự án.

    - Đánh giá về cơ chế, chính sách đặc thù; ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).

    saved-content
    unsaved-content
    1