Khi nào là thời hạn cuối để khai và nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân? Hồ sơ cần thiết để hoàn thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương và tiền công bao gồm những giấy tờ nào?

Khi nào là thời hạn cuối để khai và nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân? Hồ sơ cần thiết để hoàn thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương và tiền công bao gồm những giấy tờ nào?

Nội dung chính


    Khi nào cá nhân được hoàn thuế TNCN?

    Tại Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 có quy định về quản lý thuế và hoàn thuế như sau:

    Quản lý thuế và hoàn thuế

    1. Việc đăng ký thuế, kê khai, khấu trừ thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, hoàn thuế, xử lý vi phạm pháp luật về thuế và các biện pháp quản lý thuế được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

    2. Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:

    a) Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;

    b) Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;

    c) Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    Như vậy, cá nhân được hoàn thuế TNCN khi:

    - Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp.

    - Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế.

    - Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    Thời hạn khai, nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN là khi nào? Hồ sơ hoàn thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công gồm có những gì? (Hình từ Internet)

    Thời hạn khai, nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN là khi nào?

    Tại Mục 5 Công văn 636/TCT-DNNCN năm 2021 hướng dẫn quyết toán thuế TNCN như sau:

    THỜI HẠN NỘP HỒ SƠ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ

    Căn cứ Quy định tại điểm a, điểm b Khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 của Quốc hội quy định thời hạn khai, nộp hồ sơ Quyết toán thuế TNCN như sau:

    - Đối với tổ chức trả thu nhập: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 03 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

    - Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế: Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 04 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế là ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế TNCN nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.

    Như vậy, thời hạn khai, nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN được xác định như sau:

    [1] Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương tiền công thuộc trường hợp hoàn thuế trực tiếp tại cơ quan thuế (là cá nhân thuộc diện khai thuế trực tiếp tại cơ quan thuế):

    - Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 04 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

    - Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế là ngày làm việc tiếp theo.

    Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế TNCN nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.

    [2] Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương tiền công mà đã ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập quyết toán thuế:

    Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 03 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

    *Lưu ý: Điều kiện để được hoàn thuế bao gồm:

    - Tại thời điểm thực hiện thủ tục hoàn thuế cá nhân đã đăng ký và có mã số thuế.

    - Thuộc trường hợp được hoàn thuế TNCN.

    Hồ sơ hoàn thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công gồm có những gì?

    Tại Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC có quy định hồ sơ hoàn thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công bao gồm các giấy tờ như sau:

    Trường hợp 1: Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện quyết toán cho các cá nhân có uỷ quyền.

    Hồ sơ gồm:

    - Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục 1 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

    - Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế, trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thu.

    - Bảng kê chứng từ nộp thuế theo mẫu số 02-1/HT ban hành kèm theo phụ lục 1 Thông tư 80/2021/TT-BTC (áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập).

    Trường hợp 2: Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế, có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn trên tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân thì không phải nộp hồ sơ hoàn thuế.

    289