Hủy thầu quy định như thế nào? Những trường hợp hủy thầu đối với lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Hủy thầu quy định như thế nào? Những trường hợp hủy thầu đối với lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư?

Nội dung chính

    Hủy thầu quy định như thế nào? Những trường hợp hủy thầu đối với lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư?

    Căn cứ theo Điều 17 Luật Đấu thầu 2023 được bổ sung bởi khoản 5 Điều 4 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 quy định về hủy thầu cụ thể như sau:

    (1) Các trường hợp hủy thầu đối với lựa chọn nhà thầu bao gồm:

    - Tất cả hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất không đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;

    - Thay đổi về mục tiêu, phạm vi đầu tư trong quyết định đầu tư đã được phê duyệt làm thay đổi khối lượng công việc, tiêu chuẩn đánh giá đã ghi trong hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;

    - Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu không tuân thủ quy định Luật Đấu thầu 2023, quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà thầu được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện gói thầu;

    - Nhà thầu trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 16 Luật Đấu thầu 2023;

    - Tổ chức, cá nhân khác ngoài nhà thầu trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 16 Luật Đấu thầu 2023 dẫn đến sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu.

    - Hủy thầu theo quy định tại khoản 5 Điều 42 Luật Đấu thầu 2023.

    (2) Các trường hợp hủy thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư bao gồm:

    - Tất cả hồ sơ dự thầu không đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ mời thầu;

    - Thay đổi mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn đầu tư, thời hạn thực hiện dự án đầu tư kinh doanh vì lý do bất khả kháng, làm thay đổi tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơ mời thầu đã phát hành;

    - Hồ sơ mời thầu có một hoặc một số nội dung không tuân thủ quy định Luật Đấu thầu 2023, quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến sai lệch kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc nhà đầu tư được lựa chọn không còn đáp ứng yêu cầu để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh;

    - Nhà đầu tư trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 16 Luật Đấu thầu 2023;

    - Tổ chức, cá nhân khác ngoài nhà đầu tư trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 16 Luật Đấu thầu 2023 dẫn đến sai lệch kết quả lựa chọn nhà đầu tư.

    (3) Hủy thầu được thực hiện trong thời gian từ ngày phát hành hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đến trước khi ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung đối với mua sắm tập trung.

    (4) Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến hủy thầu theo quy định tại các điểm c, d, đ khoản 1 và các điểm c, d, đ khoản 2 Điều 17 Luật Đấu thầu 2023 phải đền bù chi phí cho các bên liên quan.

    Hủy thầu quy định như thế nào? Những trường hợp hủy thầu đối với lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư?

    Hủy thầu quy định như thế nào? Những trường hợp hủy thầu đối với lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư? (Hình từ Internet)

    Hành vi không bảo đảm công bằng, minh bạch nào bị cấm trong hoạt động đấu thầu?

    Căn cứ theo khoản 6 Điều 16 Luật Đấu thầu 2023 quy định các hành vi không bảo đảm công bằng, minh bạch bị cấm trong hoạt động đấu thầu cụ thể như sau:

    (1) Tham dự thầu với tư cách là nhà thầu, nhà đầu tư đối với gói thầu, dự án đầu tư kinh doanh do mình làm bên mời thầu, chủ đầu tư hoặc thực hiện nhiệm vụ của bên mời thầu, chủ đầu tư không đúng quy định Luật Đấu thầu 2023;

    (2) Tham gia lập, đồng thời tham gia thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với cùng một gói thầu, dự án đầu tư kinh doanh;

    (3) Tham gia đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đồng thời tham gia thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư đối với cùng một gói thầu, dự án đầu tư kinh doanh;

    (4) Cá nhân thuộc bên mời thầu, chủ đầu tư trực tiếp tham gia quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư hoặc tham gia tổ chuyên gia, tổ thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư hoặc là người có thẩm quyền, người đứng đầu chủ đầu tư, bên mời thầu đối với các gói thầu, dự án đầu tư kinh doanh do người có quan hệ gia đình theo quy định của Luật Doanh nghiệp đứng tên dự thầu hoặc là người đại diện hợp pháp của nhà thầu, nhà đầu tư tham dự thầu;

    (5) Nhà thầu tham dự thầu gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn do nhà thầu đó cung cấp dịch vụ tư vấn:

    - Lập, thẩm tra, thẩm định dự toán, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, thiết kế kỹ thuật tổng thể (thiết kế FEED);

    - Lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu;

    - Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu;

    - Kiểm định hàng hóa;

    - Thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu;

    - Giám sát thực hiện hợp đồng;

    (6) Đứng tên tham dự thầu gói thầu thuộc dự án, dự án đầu tư kinh doanh do chủ đầu tư, bên mời thầu là cơ quan, tổ chức nơi mình đã công tác và giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong thời gian 12 tháng kể từ ngày không còn làm việc tại cơ quan, tổ chức đó;

    (7) Nhà thầu tư vấn giám sát đồng thời thực hiện tư vấn kiểm định đối với gói thầu do nhà thầu đó giám sát;

    (8) Áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư không phải là hình thức đấu thầu rộng rãi khi không đủ điều kiện theo quy định Luật Đấu thầu 2023;

    (9) Nêu yêu cầu cụ thể về nhãn hiệu, xuất xứ hàng hóa trong hồ sơ mời thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp hoặc gói thầu hỗn hợp khi áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản 3 Điều 10, khoản 2 Điều 44 và khoản 1 Điều 56 Luật Đấu thầu 2023;

    (10) Nêu điều kiện trong hồ sơ mời thầu nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu, nhà đầu tư hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu, nhà đầu tư gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng, vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 44 và khoản 2 Điều 48 Luật Đấu thầu 2023;

    (11) Chia nhỏ dự án, dự toán mua sắm thành các gói thầu nhằm mục đích chỉ định thầu;

    - Chia dự án, dự toán mua sắm nhằm hạn chế sự tham gia của các nhà thầu.

    Thông tin về đấu thầu bao gồm những gì?

    Căn cứ theo Điều 7 Luật Đấu thầu 2023 quy định thông tin về đấu thầu cụ thể như sau:

    (1) Thông tin về lựa chọn nhà thầu bao gồm:

    - Thông tin về dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu;

    - Thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển;

    - Thông báo mời thầu;

    - Danh sách ngắn;

    - Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và các nội dung sửa đổi, làm rõ hồ sơ (nếu có);

    - Kết quả mở thầu đối với đấu thầu qua mạng;

    - Kết quả lựa chọn nhà thầu;

    - Thông tin chủ yếu của hợp đồng;

    - Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu;

    - Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu;

    - Thông tin khác có liên quan.

    (2) Thông tin về lựa chọn nhà đầu tư bao gồm:

    - Thông tin về dự án đầu tư kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 47 Luật Đấu thầu 2023;

    - Thông báo mời quan tâm, hồ sơ mời quan tâm; kết quả mời quan tâm;

    - Thông báo mời thầu, hồ sơ mời thầu và các nội dung sửa đổi, làm rõ hồ sơ (nếu có);

    - Kết quả lựa chọn nhà đầu tư;

    - Thông tin chủ yếu của hợp đồng;

    - Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu;

    - Thông tin khác có liên quan.

    (3) Các thông tin quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 7 Luật Đấu thầu 2023 được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trừ dự án, dự án đầu tư kinh doanh, gói thầu có chứa thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước.

    saved-content
    unsaved-content
    233