Hợp đồng thuê trọ có phải hợp đồng thương mại không?
Nội dung chính
Hợp đồng thuê trọ có phải hợp đồng thương mại không?
Căn cứ Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:
Điều 472. Hợp đồng thuê tài sản
Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.
Hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật này, Luật nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Theo đó, hợp đồng thuê trọ là một loại hợp đồng thuê tài sản cụ thể là hợp đồng cho thuê nhà ở, trong đó bên cho thuê (thường là chủ nhà) đồng ý cho bên thuê (người đi thuê trọ) sử dụng một phần hoặc toàn bộ nhà, phòng ở để ở và sinh hoạt trong một thời gian nhất định, có hoặc không có thỏa thuận về giá thuê.
Như vậy, có thể thấy hợp đồng thuê trọ là một giao dịch dân sự được xem là hợp đồng dân sự không phải hợp đồng thương mại.
Hợp đồng thuê trọ có phải hợp đồng thương mại không? (Hình từ Internet)
Bên cho thuê trọ có được tự ý tăng tiền thuê nhà hay không?
Căn cứ Điều 473 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:
Điều 473. Giá thuê
1. Giá thuê do các bên thỏa thuận hoặc do người thứ ba xác định theo yêu cầu của các bên, trừ trường hợp luật có quy định khác.
2. Trường hợp không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng thì giá thuê được xác định theo giá thị trường tại địa điểm và thời điểm giao kết hợp đồng thuê.
Đồng thời, căn cứ Điều 170 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau:
Điều 170. Thời hạn thuê, giá thuê, cho thuê lại nhà ở
1. Bên cho thuê và bên thuê nhà ở được thỏa thuận về thời hạn thuê, giá thuê và hình thức trả tiền thuê nhà ở theo định kỳ hoặc trả một lần; trường hợp Nhà nước có quy định về giá thuê nhà ở thì các bên phải thực hiện theo quy định đó.
2. Trường hợp bên cho thuê thực hiện cải tạo nhà ở và được bên thuê đồng ý thì bên cho thuê được quyền điều chỉnh giá thuê nhà ở nếu thời gian cho thuê còn lại từ một phần ba thời hạn của hợp đồng thuê nhà ở trở xuống. Giá thuê nhà ở mới do các bên thỏa thuận; trường hợp không thỏa thuận được thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở và phải bồi thường cho bên thuê theo quy định của pháp luật.
3. Bên cho thuê và bên thuê nhà ở được Nhà nước bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp trong quá trình thuê và cho thuê nhà ở.
4. Bên thuê có quyền cho thuê lại nhà ở mà mình đã thuê nếu được bên cho thuê đồng ý.
Như vậy, tiền thuê trọ sẽ do các bên thỏa thuận với nhau và bên cho thuê không được tự ý tăng giá tiền thuê nhà.
Trừ trường hợp bên cho thuê trọ thực hiện cải tạo nhà ở và được bên thuê trọ đồng ý thì mới được điều chỉnh giá thuê nhà ở nếu thời gian cho thuê còn lại từ một phần ba thời hạn của hợp đồng thuê nhà ở trở xuống.
Hợp đồng thuê trọ cần đảm bảo những nội dung ra sao?
Căn cứ Điều 163 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau:
Điều 163. Hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây:
1. Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;
2. Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó
Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; thời hạn sử dụng nhà chung cư theo hồ sơ thiết kế; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt; giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trong trường hợp chưa tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu; trách nhiệm đóng, mức đóng kinh phí bảo trì và thông tin tài khoản nộp kinh phí bảo trì;
3. Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;
4. Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở;
5. Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê mua, cho thuê, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn; thời hạn sở hữu đối với trường hợp mua bán nhà ở có thời hạn;
6. Quyền và nghĩa vụ của các bên.
Trường hợp thuê mua nhà ở thì phải ghi rõ quyền và nghĩa vụ của các bên về việc sửa chữa hư hỏng của nhà ở trong quá trình thuê mua;
7. Cam kết của các bên;
8. Thỏa thuận khác;
9. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
10. Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;
11. Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.
Như vậy, hợp đồng thuê trọ phải đáp ứng các nội dung trong các điều khoản bắt buộc của hợp đồng về nhà ở. Hợp đồng thuê trọ phải được lập thành văn bản và bao gồm các nội dung chính như: thông tin của các bên, mô tả đặc điểm của nhà ở và thửa đất liên quan.
Ngoài ra, hợp đồng cũng phải quy định giá trị giao dịch, thời hạn và phương thức thanh toán, cùng với thời gian giao nhận và bảo hành nhà ở.
Các quyền và nghĩa vụ của các bên cũng phải được nêu rõ, bao gồm trách nhiệm sửa chữa nhà ở. Hợp đồng cần có cam kết, thỏa thuận khác, thời điểm có hiệu lực, ngày tháng năm ký kết và chữ ký của các bên, kèm theo dấu nếu có.