Hợp đồng dân sự thì có bắt buộc phải có Quốc hiệu Tiêu ngữ không?
Nội dung chính
Hợp đồng dân sự thì có bắt buộc phải có Quốc hiệu Tiêu ngữ không?
Quốc hiệu tiêu ngữ bắt buộc phải có trong hợp đồng?
Tại Khoản 2 Điều 398 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về nội dung của hợp đồng:
Điều 398. Nội dung của hợp đồng
2. Hợp đồng có thể có các nội dung sau đây:
a) Đối tượng của hợp đồng;
b) Số lượng, chất lượng;
c) Giá, phương thức thanh toán;
d) Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên;
e) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
g) Phương thức giải quyết tranh chấp.
Như vậy, trong quá trình soạn thảo hợp đồng, nội dung của hợp đồng không bắt buộc phải có quốc hiệu tiêu ngữ.
Văn bản hành chính thì bắt buộc phải có Quốc hiệu và Tiêu ngữ?
Tại Điểm a Khoản 2 Điều 8 Nghị định 30/2020/NĐ-CP có quy định về thể thức văn bản hành chính:
Điều 8. Thể thức văn bản
2. Thể thức văn bản hành chính bao gồm các thành phần chính
a) Quốc hiệu và Tiêu ngữ.
b) Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
c) Số, ký hiệu của văn bản.
d) Địa danh và thời gian ban hành văn bản.
đ) Tên loại và trích yếu nội dung văn bản.
e) Nội dung văn bản.
g) Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.
h) Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức.
i) Nơi nhận.
3. Ngoài các thành phần quy định tại khoản 2 Điều này, văn bản có thể bổ sung các thành phần khác
a) Phụ lục.
b) Dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành.
c) Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành.
d) Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax.
Như vậy, đối với văn bản hành chính trong quá trình soạn thảo bắt buộc phải có Quốc hiệu và Tiêu ngữ.