Hồ sơ xin cấp lại Giấy phép thăm dò khoáng sản cấp trung ương thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường
Nội dung chính
Hồ sơ xin cấp lại Giấy phép thăm dò khoáng sản cấp trung ương thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường
Căn cứ Mục 3 Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 3339/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định trình tự Cấp lại Giấy phép thăm dò khoáng sản cấp trung ương thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường như sau:
Hồ sơ xin cấp lại Giấy phép thăm dò khoáng sản cấp trung ương thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường:
(1) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính văn bản đề nghị cấp lại giấy phép thăm dò (Mẫu số 03 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025);
- Bản chính Báo cáo kết quả thăm dò và kế hoạch thăm dò tiếp theo (Mẫu số 32 - Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025);
- Bản chính Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (Mẫu số 09 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025).
(2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(3) Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc (trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung, thời gian thẩm định được kéo dài thêm tối đa 25 ngày).
(4) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Hồ sơ xin cấp lại Giấy phép thăm dò khoáng sản cấp trung ương thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường (Hình từ Internet)
Quy định về Giấy phép thăm dò khoáng sản ra sao?
Căn cứ Điều 44 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024 quy định về cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản như sau:
(1) Giấy phép thăm dò khoáng sản phải thể hiện các thông tin về tên tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản, địa danh khu vực, nội dung giấy phép và các yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản.
(2) Nội dung giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm:
- Loại khoáng sản; vị trí, diện tích khu vực thăm dò khoáng sản;
- Phương pháp, khối lượng thăm dò khoáng sản;
- Thời hạn thăm dò khoáng sản.
(3) Yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm:
- Nghĩa vụ tài chính, nghĩa vụ khác có liên quan theo quy định của pháp luật;
- Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép và các yêu cầu khác (nếu có) theo quy định của pháp luật.
(4) Thời hạn thăm dò khoáng sản quy định trong giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm thời gian thực hiện đề án thăm dò khoáng sản, thời gian lập báo cáo kết quả thăm dò được thực hiện như sau:
- Không quá 48 tháng và có thể được gia hạn không quá 02 lần với tổng thời gian gia hạn không quá 24 tháng, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 44 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024
- Trường hợp hết thời hạn thăm dò theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 44 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024, tổ chức, cá nhân chưa hoàn thành thi công khối lượng công việc theo đề án thăm dò khoáng sản vì sự kiện bất khả kháng, giấy phép thăm dò khoáng sản được xem xét cấp lại theo quy định của Luật này nhưng không quá thời gian quy định tại điểm a khoản 3 Điều 44 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024;
- Trường hợp tổ chức, cá nhân đã thực hiện đầy đủ khối lượng công tác thăm dò theo đề án thăm dò khoáng sản mà giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết thời hạn nhưng phải bổ sung khối lượng công tác thăm dò theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì tổ chức, cá nhân phải báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò khoáng sản chấp thuận trước khi thực hiện;
- Đối với việc thăm dò khoáng sản chiến lược, quan trọng theo hiệp định liên Chính phủ, thời gian thăm dò được thực hiện theo thỏa thuận quy định trong hiệp định.
Hồ sơ Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản cấp trung ương mới nhất áp dụng từ 22/8/2025
Căn cứ Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 3339/QĐ-BNNMT năm 2025 công bố thủ tục hành chính chuẩn hoá lĩnh vực địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định hồ sơ Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản mới nhất áp dụng từ 22/8/2025 như sau:
(1) Hồ sơ Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản mới nhất áp dụng từ 22/8/2025:
- Bản chính văn bản đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản (Mẫu số 01 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT;
- Bản chính Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (Mẫu số 09 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT);
- Bản chính Đề án thăm dò khoáng sản và các bản vẽ kèm theo (Mẫu số 01 Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 40/2025/TT-BNNMT);
- Bản sao y của Hồ sơ chứng minh năng lực tài chính quy định tại Điều 26 Nghị định 193/2025/NĐ-CP; cụ thể gồm:
+ Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản phải có vốn chủ sở hữu hoặc bảo lãnh ngân hàng bảo đảm 100% của tổng dự toán đề án thăm dò khoáng sản và có hồ sơ năng lực tài chính theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 26 Nghị định 193/2025/NĐ-CP:
* Đối với doanh nghiệp mới thành lập trong năm: nộp hồ sơ, hồ sơ năng lực tài chính gồm bản chính hoặc bản sao y hoặc bản điện tử của ít nhất một trong các văn bản sau:
+ Biên bản giao nhận tài sản góp vốn;
+ Giấy chứng nhận phần vốn góp của các thành viên công ty, sổ đăng ký thành viên đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
+ Sổ đăng ký cổ đông, chứng từ thanh toán cổ phần đăng ký mua của các cổ đông sáng lập đối với Công ty cổ phần;
+ Giấy chứng nhận phần vốn góp của các thành viên công ty;
+ Quyết định giao vốn của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà chủ sở hữu là một tổ chức hoặc chứng từ chứng minh vốn đã góp của chủ sở hữu Công ty;
+ Văn bản chứng minh vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân.
* Đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mới thành lập trong năm: nộp hồ sơ, hồ sơ năng lực tài chính gồm bản chính hoặc bản sao y hoặc bản điện tử của ít nhất một trong các văn bản sau:
+ Giấy chứng nhận góp vốn của các thành viên, hợp tác xã thành viên;
+ Văn bản chứng minh đã nhận được các khoản trợ cấp, hỗ trợ của Nhà nước, của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài; các khoản được tặng, cho và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định.
* Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập từ năm trước năm nộp hồ sơ trở về trước: hồ sơ năng lực tài chính phải có báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất.
- Bản sao y Hợp đồng với tổ chức kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản để thực hiện thăm dò khoáng sản theo giấy phép thăm dò khoáng sản trong trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản không trực tiếp thực hiện thi công đề án thăm dò khoáng sản.
Đối với trường hợp đề nghị thăm dò khoáng sản phóng xạ, kèm theo hồ sơ còn có ý kiến bằng văn bản về kết quả thẩm định báo cáo đánh giá an toàn theo quy định của pháp luật về năng lượng nguyên tử của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(2) Thời hạn giải quyết: 80 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày).