Hồ sơ, thủ tục công nhận biết tiếng Việt thành thạo, sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác, đủ trình độ phiên dịch trong hành nghề dược được quy định ra sao?

Cho tôi hỏi, theo quy định hiện hành thì Hồ sơ, thủ tục công nhận biết tiếng Việt thành thạo, sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác, đủ trình độ phiên dịch trong hành nghề dược được quy định cụ thể ra sao?

Nội dung chính

    Hồ sơ, thủ tục công nhận biết tiếng Việt thành thạo, sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác, đủ trình độ phiên dịch trong hành nghề dược được quy định ra sao?

    Theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 10 Thông tư 07/2018/TT-BYT hướng dẫn về kinh doanh dược của Luật dược và Nghị định 54/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thì Hồ sơ, thủ tục công nhận biết tiếng Việt thành thạo, sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác, đủ trình độ phiên dịch trong hành nghề dược được quy định cụ thể như sau:

    - Hồ sơ đề nghị công nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong hành nghề dược bao gồm:

    + Đơn đề nghị công nhận biết thành thạo tiếng Việt hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong hành nghề dược theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này;

    + Các giấy tờ và ảnh quy định tại điểm b và c Khoản 1 Điều 10 Thông tư 07/2018/TT-BYT;

    + Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư 07/2018/TT-BYT đối với trường hợp đề nghị công nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác để hành nghề dược; văn bằng, chứng chỉ quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 07/2018/TT-BYT đối với người đề nghị công nhận có đủ trình độ phiên dịch trong hành nghề dược.

    - Thủ tục công nhận:

    + Người đề nghị công nhận gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại Khoản 3 Điều 10 Thông tư 07/2018/TT-BYTtới cơ sở giáo dục được công bố kiểm tra ngôn ngữ trong hành nghề dược quy định tại điểm c Khoản 3 Điều 7 Thông tư 07/2018/TT-BYT;

    + Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ sở giáo dục cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư 07/2018/TT-BYT đối với trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 4 và Khoản 2 Điều 5 Thông tư 07/2018/TT-BYT  Trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

    Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả công nhận, cơ sở giáo dục phải niêm yết công khai kết quả công nhận.

    12