Hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch gồm những gì?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch gồm những gì? Đối tượng được giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung gồm những gì?

Nội dung chính

    Hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch gồm những gì?

    Hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch gồm những gì? được quy định tại Điều 19 Nghị định 43/2022/NĐ-CP được sửa đổi bởi Điều 13 Nghị định 127/2025/NĐ-CP như sau:

    Điều 19. Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
    1. Việc điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch chỉ thực hiện giữa các cơ quan, đơn vị quy định tại điểm a, điểm b khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
    2. Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch thực hiện điều chuyển trong các trường hợp sau:
    a) Khi có sự thay đổi về cơ quan quản lý, phân cấp quản lý.
    b) Tài sản đã được giao nhưng không còn nhu cầu sử dụng hoặc việc khai thác không hiệu quả.
    c) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
    3. Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch:
    a) Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định điều chuyển tài sản giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; giữa các bộ, cơ quan trung ương với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương.
    b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chuyển tài sản không thuộc phạm vi quy định tại điểm a khoản này giữa các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
    4. Hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch gồm:
    a) Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản; cơ quan, đơn vị có tài sản điều chuyển (trong đó nêu rõ lý do điều chuyển): 01 bản chính.
    b) Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, đơn vị và cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính.
    c) Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài sản): 01 bản chính.
    d) Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
    [...]

    Theo đó, hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch gồm:

    - Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản; cơ quan, đơn vị có tài sản điều chuyển (trong đó nêu rõ lý do điều chuyển): 01 bản chính.

    - Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, đơn vị và cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính.

    - Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài sản): 01 bản chính.

    - Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.

    Hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch gồm những gì?

    Hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch là gì?

    Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 43/2022/NĐ-CP như sau:

    Điều 3. Giải thích từ ngữ
    Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    [...]
    4. Cơ quan quản lý nhà nước về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch gồm:
    a) Cơ quan quản lý nhà nước về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch ở trung ương là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng theo phân công của Chính phủ.
    b) Cơ quan quản lý nhà nước về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch ở địa phương là Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
    Cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh, gồm: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng.
    5. Tự vận hành, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch là việc đối tượng được giao quản lý tài sản trực tiếp thực hiện toàn bộ hoặc trực tiếp thực hiện một phần, giao khoán một phần các công việc của quá trình vận hành, khai thác tài sản.
    6. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch là việc Nhà nước chuyển giao quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch cho tổ chức để sản xuất, kinh doanh nước sạch trong một thời hạn nhất định theo Hợp đồng để nhận một khoản tiền tương ứng.
    [...]

    Như vậy, cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch là việc Nhà nước chuyển giao quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch cho tổ chức để sản xuất, kinh doanh nước sạch trong một thời hạn nhất định theo Hợp đồng để nhận một khoản tiền tương ứng.

    Đối tượng được giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung gồm những gì?

    Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 43/2022/NĐ-CP như sau:

    Điều 5. Đối tượng và hình thức giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
    1. Đối tượng được giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung gồm:
    a) Đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng cấp nước sạch.
    b) Ủy ban nhân dân cấp xã.
    c) Doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần có vốn nhà nước (sau đây gọi là doanh nghiệp có vốn nhà nước) có chức năng sản xuất, kinh doanh nước sạch theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về sản xuất, kinh doanh nước sạch.
    d) Cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch.
    2. Đối tượng được giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị gồm:
    a) Đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng cấp nước sạch.
    b) Doanh nghiệp có vốn nhà nước có chức năng sản xuất, kinh doanh nước sạch theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về sản xuất, kinh doanh nước sạch.
    c) Cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch.
    [...]

    Như vậy, đối tượng được giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung gồm:

    - Đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng cấp nước sạch.

    - Ủy ban nhân dân cấp xã.

    - Doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần có vốn nhà nước (sau đây gọi là doanh nghiệp có vốn nhà nước) có chức năng sản xuất, kinh doanh nước sạch theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về sản xuất, kinh doanh nước sạch.

    - Cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch.

    saved-content
    unsaved-content
    1