Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu ra sao?

Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu gồm những gì? Cần công chứng, chứng thực những gì?

Nội dung chính

    Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu ra sao?

    Theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT ngày 23/10/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy, hồ sơ đăng ký kiểm tra gồm:

    (1) Hồ sơ đăng ký kiểm tra xe:

    - Bản đăng ký kiểm tra chất lượng xe nhập khẩu (sau đây gọi tắt là Bản đăng ký kiểm tra) theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT;

    - Bản sao chụp chứng từ nhập khẩu có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu bao gồm: Tờ khai hàng hóa nhập khẩu, hoá đơn thương mại hoặc các giấy tờ tương đương liên quan tới giá trị hàng hóa;

    - Tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật của nhà sản xuất đối với loại xe nhập khẩu, trong đó thể hiện các thông số chủ yếu: Các thông số về kích thước, khối lượng, số người cho phép chở, vận tốc lớn nhất, kiểu truyền động, loại ly hợp, loại hộp số, ký hiệu lốp và các thông số kỹ thuật cơ bản của động cơ: công suất lớn nhất ứng với tốc độ quay của động cơ, thể tích làm việc của động cơ, loại nhiên liệu sử dụng;

    - Bản sao chụp có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu của một trong các tài liệu liên quan đến khí thải (nếu có) sau đây:

    + Báo cáo thử nghiệm khí thải do các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nước ngoài cấp cho kiểu loại xe trong đó có ghi các kết quả thử nghiệm của các phép thử quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.

    + Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận kiểu loại xe đã thỏa mãn các quy định về khí thải của nước ngoài mà các quy định này tương đương hoặc cao hơn quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.

    Yêu cầu về tài liệu liên quan đến khí thải của xe không áp dụng đối với các đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 5 của Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT;

    - Bản khai thông số, tính năng kỹ thuật của xe (chỉ áp dụng trong trường hợp tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật chưa đủ nội dung quy định tại điểm c khoản này) theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT.

    (2) Hồ sơ đăng ký kiểm tra động cơ:

    - Bản đăng ký kiểm tra chất lượng động cơ nhập khẩu (sau đây gọi là Bản đăng ký kiểm tra) theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT;

    - Bản sao chụp chứng từ nhập khẩu có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu bao gồm: Tờ khai hàng hóa nhập khẩu, hoá đơn thương mại hoặc các giấy tờ tương đương liên quan đến giá trị hàng hóa;

    - Tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật của nhà sản xuất đối với động cơ nhập khẩu, trong đó thể hiện được một số thông số chủ yếu: Mô men lớn nhất, công suất lớn nhất ứng với tốc độ quay của động cơ, đường kính xi lanh, hành trình piston, thể tích làm việc của động cơ, loại nhiên liệu sử dụng, loại ly hợp, tỷ số truyền của hộp số;

    - Bản khai thông số, tính năng kỹ thuật của động cơ (chỉ áp dụng trong trường hợp tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật chưa đủ nội dung quy định tại điểm c khoản này) theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT.

    13