Hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn là gì?
Nội dung chính
Hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn là gì?
Căn cứ khoản 19 Điều 3 Luật khí tượng thủy văn 2015 quy định như sau:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
[...]
19. Hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn là khoảng không, diện tích mặt đất, dưới đất, mặt nước, dưới nước cần thiết để bảo đảm công trình khí tượng thủy văn hoạt động đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, dữ liệu khí tượng thủy văn thu được phản ánh khách quan tính tự nhiên của khu vực, bảo đảm độ chính xác theo tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế.
20. Tác động vào thời tiết là tác động của con người lên các quá trình vật lý và hoá học của khí quyển thông qua các giải pháp khoa học và công nghệ nhằm ngăn ngừa hay giảm nhẹ thiên tai hoặc tạo ra một dạng thời tiết thuận lợi trong một khu vực cụ thể, trong khoảng thời gian xác định để phục vụ các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia.
21. Chuẩn khí hậu là giá trị trung bình của các yếu tố khí tượng trong một khoảng thời gian nhất định, thường là 30 năm; làm căn cứ để đánh giá sự khác biệt khí hậu giữa nơi này với nơi khác, giữa thời kỳ này với thời kỳ khác.
22. Hiện tượng khí tượng thủy văn cực đoan là hiện tượng khí tượng thủy văn bất thường về mức độ, thời gian xuất hiện, khu vực xảy ra, có thể gây thiệt hại về người, tài sản, ảnh hưởng đến môi trường, điều kiện sống và các hoạt động kinh tế - xã hội.
23. Nước biển dâng là sự dâng lên của mực nước đại dương trung bình do tác động của biến đổi khí hậu, trong đó không bao gồm triều cường, nước dâng do bão và các tác động tự nhiên khác.
Như vậy, có thể hiểu hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn là khu vực bảo vệ xung quanh công trình khí tượng thủy văn, nhằm tránh các yếu tố bên ngoài gây nhiễu hoặc ảnh hưởng đến độ chính xác của các phép đo khí tượng thủy văn.
Hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn là gì? (Hình từ Internet)
Lấn chiếm diện tích mặt đất trong phạm vi hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn bị phạt bao nhiêu tiền?
Căn cứ khoản 3 Điều 12 Nghị định 155/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 12. Vi phạm quy định về khai thác và bảo vệ công trình khí tượng thủy văn
[...]
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Lấn, chiếm khoảng không, diện tích mặt đất, dưới đất, mặt nước, dưới nước; trồng cây, xây dựng hoặc đặt, để các vật liệu, công trình, thiết bị trong phạm vi hành lang kỹ thuật của công trình khí tượng thủy văn mà gây ảnh hưởng đến hoạt động của công trình khí tượng thủy văn;
b) Đắp đập, chặn dòng trong hành lang kỹ thuật mà gây ảnh hưởng đến hoạt động của công trình thuộc trạm thủy văn;
c) Đào bới lòng sông, hai bên bờ sông, khai thác khoáng sản trong hành lang kỹ thuật mà gây ảnh hưởng đến hoạt động của công trình thuộc trạm thủy văn;
d) Đổ rác, chất thải hoặc đặt các vật liệu xây dựng khác vào lòng sông, hai bên bờ sông trong hành lang kỹ thuật mà gây ảnh hưởng đến hoạt động của công trình thuộc trạm thủy văn;
đ) Đặt các công trình, thiết bị sinh nhiệt mà gây ảnh hưởng đến hoạt động của công trình thuộc trạm khí tượng.
[...]
Căn cứ quy định này, hành vi lấn chiếm diện tích mặt đất trong phạm vi hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn mà gây ảnh hưởng đến hoạt động của công trình khí tượng thủy văn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.
Ngoài ra, căn cứ quy định tại khoản 9 Điều 12 Nghị định 155/2024/NĐ-CP, hành vi lấn chiếm diện tích mặt đất trong phạm vi hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn mà gây ảnh hưởng đến hoạt động của công trình khí tượng thủy văn còn có thể bị áp dụng biện pháp khắt phục hậu quả là khôi phục lại tình trạng ban đầu theo quy định.
Lưu ý: Khoản 1 Điều 5 Nghị định 155/2024/NĐ-CP quy định:
Điều 5. Áp dụng mức phạt tiền trong xử phạt vi phạm hành chính
1. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
[...]
Căn cứ quy định trên, mức phạt tiền đối với những hành vi vi phạm trên là áp dụng đối với cá nhân, đối với tổ chức có cùng hành vi vị phạm thì mức phạt tiền được áp dụng gấp 2 lần mức phạt tiền của cá nhân.
Bảo vệ công trình khí tượng thủy văn quy định ra sao?
Căn cứ Điều 16 Luật Khí tượng thủy văn 2015 quy định bảo vệ công trình khí tượng thủy văn được như sau:
(1) Nội dung bảo vệ công trình khí tượng thủy văn:
- Xây dựng hồ sơ, chỉ giới đất, phạm vi hành lang kỹ thuật công trình và thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình;
- Bảo vệ hành lang kỹ thuật; ngăn chặn các hành vi bị nghiêm cấm quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 8 Luật Khí tượng thủy văn 2015
- Thực hiện các biện pháp phòng, chống và giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai và các trường hợp rủi ro khác gây ra;
- Bảo dưỡng, tu bổ, sửa chữa công trình theo quy chuẩn kỹ thuật, quy trình chuyên môn.
(2) Trách nhiệm bảo vệ công trình khí tượng thủy văn:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức bảo vệ công trình khí tượng thủy văn thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia;
- Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp, tổ chức, cá nhân tổ chức bảo vệ công trình khí tượng thủy văn thuộc phạm vi quản lý theo quy định của Luật Khí tượng thủy văn 2015 và pháp luật có liên quan.