Giá dịch vụ kiểm định máy phát điện và mô tơ của tàu biển được quy định như thế nào?

Giá dịch vụ kiểm định máy phát điện và mô tơ của tàu biển được quy định như thế nào? Giá dịch vụ kiểm định máy phát điện và mô tơ của tàu biển được quy định ở đâu?

Nội dung chính

    Giá dịch vụ kiểm định máy phát điện và mô tơ của tàu biển được quy định như thế nào?

    Giá dịch vụ kiểm định máy phát điện và mô tơ của tàu biển được quy định tại Mục 5 Phần thứ hai Thông tư 234/2016/TT-BTC về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:

    - Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 5

    - Biểu số trên chưa bao gồm giá áp dụng cho động cơ và thiết bị điều khiển.

    - Máy phát điện và mô tơ phòng nổ, số đơn vị giá tiêu chuẩn tăng thêm 30% so với số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 5.

    - Đối với máy phát điện và mô tơ có điện áp định mức vượt quá 500V, số đơn vị giá tiêu chuẩn tăng thêm 30% so với số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 5.

    - Đối với máy phát điện và mô tơ được chế tạo hàng loạt số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng tại Biểu số 1.5.

    - Nếu sản lượng định mức của máy phát điện tính theo kW, khi đó phải chuyển thành kVA (1kVA = 1kW x 1,25).

    Biểu số 5: Máy phát điện và Mô tơ

    Số TT

    Công suất định mức

    (kVA hoặc kW)

    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)

    Máy phát điện (kVA)

    Môtơ (kW)

    1

    Đến 5

    475

    130

    2

    Trên 5 đến 10

    475

    235

    3

    Trên 10 đến 25

    475

    370

    4

    Trên 25 đến 50

    610

    475

    5

    Trên 50 đến 75

    730

    610

    6

    Trên 75 đến 100

    850

    725

    7

    Trên 100 đến 250

    1.100

    950

    8

    Trên 250 đến 500

    1.450

    1.200

    9

    Trên 500 đến 750

    1.800

    1.425

    10

    Trên 750 đến 1.000

    2.125

    1.675

    11

    Trên 1.000 đến 1.500

    2.400

    + 275 (công suất định mức tăng trong khoảng từ 1 đến 500 so với mức 1.000)

     

    12

    Trên 1.500 đến 2.000

    2.850

    13

    Trên 2.000 đến 2.500

    3.075

    14

    Trên 2.500 đến 3.000

    3.325

    15

    Trên 3.000 đến 4.000

    3.600

    16

    Trên 4.000

    + 235 (công suất định mức tăng trong khoảng từ 1 đến 1.000 so với mức 4.000)

    Trên đây là nội dung quy định về giá dịch vụ kiểm định máy phát điện và mô tơ của tàu biển. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 234/2016/TT-BTC.

    Trân trọng!

    96