Giá đất quận 4 tăng hay giảm theo quy định áp dụng kể từ ngày 31/10/2024?

Giá đất quận 4 tăng hay giảm theo quy định áp dụng kể từ ngày 31/10/2024? Việc xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Giá đất quận 4 tăng hay giảm theo quy định áp dụng kể từ ngày 31/10/2024?

    Ủy ban nhân dân TP.HCM vừa ban hành Quyết định 79/2024/QĐ-UBND, nhằm sửa đổi và bổ sung một số nội dung của Quyết định 02/2020/QĐ-UBND được thông qua ngày 16/01/2020. Quyết định này liên quan đến việc quy định bảng giá đất trên địa bàn thành phố.

    Theo quyết định mới nhất, bảng giá đất Quận 4 đã được điều chỉnh và có những thay đổi như sau:

    Giá đất quận 4 tăng hay giảm theo quy định áp dụng kể từ ngày 31/10/2024?

    Xem chi tiết Bảng giá đất Quận 4 Thành phố Hồ Chí Minh mới nhất tại đây.

    Theo Quyết định 79/2024/QĐ-UBND, bảng giá đất tại Quận 4 sẽ có hiệu lực từ 31/10/2024, với mức tăng 100% cho tất cả các con đường. Giá đất Quận 4 sẽ tăng từ 8 đến 10 lần so với quy định trước đó.

    Cụ thể, trên đường Đoàn Văn Bơ, giá đất đã tăng từ 9.600 đồng/m² lên 102.400 đồng/m², tương ứng với mức tăng hơn 10 lần.

    Giá đất quận 4 tăng hay giảm theo quy định áp dụng kể từ ngày 31/10/2024?

    Giá đất quận 4 tăng hay giảm theo quy định áp dụng kể từ ngày 31/10/2024? (Hình từ Internet)

    Bảng giá đất mà pháp luật quy định áp dụng cho các trường hợp nào?

    Bảng giá đất mà pháp luật quy định áp dụng cho các trường hợp theo quy định tại khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 bao gồm:

    - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở cho hộ gia đình, cá nhân hoặc khi có chuyển mục đích sử dụng đất.

    - Tính tiền thuê đất trong trường hợp Nhà nước cho thuê đất và thu tiền thuê hàng năm.

    - Tính thuế sử dụng đất.

    - Tính thuế thu nhập từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.

    - Tính lệ phí liên quan đến quản lý và sử dụng đất đai.

    - Tính tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

    - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi có thiệt hại xảy ra trong quản lý và sử dụng đất đai.

    - Tính tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền hoặc cho thuê đất với mức thu một lần cho toàn bộ thời gian thuê.

    - Tính giá khởi điểm cho việc đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất, đặc biệt là những thửa đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết.

    - Tính tiền sử dụng đất trong trường hợp giao đất không qua đấu giá cho hộ gia đình, cá nhân.

    - Tính tiền sử dụng đất khi bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    Việc xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất được quy định như thế nào?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP về việc xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất như sau:

    Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất
    1. Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm: đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.
    2. Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn) và thực hiện theo quy định sau:
    a) Khu vực 1 là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;
    b) Các khu vực tiếp theo là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đó.

    Như vậy, xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm các loại đất như đất nông nghiệp, đất ở nông thôn, đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, và các loại đất khác phục vụ cho mục đích công cộng.

    Các loại đất này cần được phân loại theo đơn vị hành chính cấp xã, dựa trên các yếu tố như năng suất cây trồng, điều kiện giao thông và khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.

    Khu vực trong bảng giá đất được phân chia thành các cấp độ. Khu vực 1 là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và hạ tầng tốt nhất.

    Các khu vực tiếp theo sẽ có khả năng sinh lợi thấp hơn và điều kiện hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đó.

    31