Giá đất cụ thể là gì? Thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể được quy định như thế nào?

Giá đất cụ thể là gì? Các trường hợp nào được áp dụng giá đất cụ thể?Thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Giá đất cụ thể là gì?

    Căn cứ tại khoản 19 Điều 3 Luật Đất đai 2024 như sau:

    Giải thích từ ngữ
    ...
    19. Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính bằng tiền trên một đơn vị diện tích đất.
    ...

    Ngoài ra, việc định giá đất phải bảo đảm các nguyên tắc được quy định tại khoản 1 Điều 158 Luật Đất đai 2024, cụ thể như sau:

    Nguyên tắc, căn cứ, phương pháp định giá đất
    1. Việc định giá đất phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
    a) Phương pháp định giá đất theo nguyên tắc thị trường;
    b) Tuân thủ đúng phương pháp, trình tự, thủ tục định giá đất;
    c) Bảo đảm trung thực, khách quan, công khai, minh bạch;
    d) Bảo đảm tính độc lập giữa tổ chức tư vấn xác định giá đất, Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể và cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định giá đất;
    đ) Bảo đảm hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, người sử dụng đất và nhà đầu tư.
    ...

    Như vậy, theo quy định trên có thể hiểu giá đất cụ thể là giá trị của quyền sử dụng đất tính bằng tiền trên một đơn vị diện tích đất.

    Ngoài ra,việc định giá đất phải bảo đảm các nguyên tắc như sau:

    (1) Phương pháp định giá đất theo nguyên tắc thị trường;

    (2) Tuân thủ đúng phương pháp, trình tự, thủ tục định giá đất;

    (3) Bảo đảm trung thực, khách quan, công khai, minh bạch;

    (4) Bảo đảm tính độc lập giữa tổ chức tư vấn xác định giá đất, Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể và cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định giá đất;

    (5) Bảo đảm hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, người sử dụng đất và nhà đầu tư.

    Giá đất cụ thể là gì? Thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể được quy định như thế nào?Giá đất cụ thể là gì? Các trường hợp nào được áp dụng giá đất cụ thể?(Hình ảnh Internet)

    Các trường hợp nào được áp dụng giá đất cụ thể?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 160 Luật Đất đai 2024 quy định các trường hợp được áp dụng giá đất cụ thể như sau:

    (1) Tính tiền sử dụng đất đối với tổ chức khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất cho nhà đầu tư trúng thầu hoặc tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập thực hiện dự án có sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất;

    (2) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, trừ trường hợp thông qua đấu giá quyền sử dụng đất;

    (3) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa;

    (4) Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất, trừ trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 159 của Luật Đất đai 2024, cụ thể:

    Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng

    (5) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết; cho phép chuyển hình thức sử dụng đất;

    (6) Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

    Thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể được quy định như thế nào?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 160 Luật Đất đai 2024 quy định thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể được như sau:

    Giá đất cụ thể
    ...
    2. Thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể được quy định như sau:
    a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất cụ thể đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết, thu hồi đất, xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất, xác định giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của Luật này;
    b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giá đất cụ thể đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết, thu hồi đất, xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của Luật này.
    3. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp tổ chức việc xác định giá đất cụ thể. Trong quá trình thực hiện, cơ quan có chức năng quản lý đất đai được thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất để xác định giá đất cụ thể.
    4. Đối với khu vực đã có bảng giá đất tới từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn thì giá đất cụ thể được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm định giá đất.
    5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

    Như vậy, thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể được quy định như sau:

    - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất cụ thể đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết, thu hồi đất, xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất, xác định giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của Luật Đất đai 2024;

    - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giá đất cụ thể đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết, thu hồi đất, xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của Luật Đất đai 2024.

    10