File word 08 mẫu giấy phép xây dựng điều chỉnh năm 2025 cập nhật mới nhất

File word 08 mẫu giấy phép xây dựng điều chỉnh năm 2025 cập nhật mới nhất. Hồ sơ xin điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ năm 2025

Nội dung chính

    File word 08 mẫu giấy phép xây dựng điều chỉnh năm 2025 cập nhật mới nhất

    Trong quá trình xây dựng, trường hợp có điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung dưới đây thì chủ đầu tư phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng:

    - Thay đổi hình thức kiến trúc mặt ngoài của công trình đối với công trình trong đô thị thuộc khu vực có yêu cầu về quản lý kiến trúc;

    - Thay đổi một trong các yếu tố về vị trí, diện tích xây dựng; quy mô, chiều cao, số tầng của công trình và các yếu tố khác ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực chính;

    - Khi điều chỉnh thiết kế bên trong công trình làm thay đổi công năng sử dụng làm ảnh hưởng đến an toàn, phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường.

    (khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng 2014)

    Trường hợp không phải điều chỉnh giấy phép xây dựng: Chủ đầu tư không phải thực hiện điều chỉnh giấy phép xây dựng trong trường hợp điều chỉnh thiết kế xây dựng nhưng không làm thay đổi các nội dung quy định trên.

    (khoản 1 Điều 62 Nghị định 175/2024/NĐ-CP)

    Dưới đây là tổng hợp 08 mẫu giấy phép xây dựng điều chỉnh năm 2025 quy định tại Nghị định 175/2024/NĐ-CP

    Mẫu số 03 Giấy phép xây dựng điều chỉnh (Sử dụng cho công trình không theo tuyến)

    Tải về

    Mẫu số 04 Giấy phép xây dựng điều chỉnh (Sử dụng cho công trình ngầm)

    Tải về

    Mẫu số 05 Giấy phép xây dựng điều chỉnh (Sử dụng cho công trình theo tuyến)

    Tải về

    Mẫu số 06 Giấy phép xây dựng điều chỉnh (Sử dụng cấp theo giai đoạn của công trình không theo tuyến)

    Tải về

    Mẫu số 07 Giấy phép xây dựng điều chỉnh (Sử dụng cấp theo giai đoạn của công trình theo tuyến)

    Tải về

    Mẫu số 08 Giấy phép xây dựng điều chỉnh (Sử dụng cấp cho dự án)

    Tải về

    Mẫu số 09 Giấy phép xây dựng điều chỉnh (Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ)

    Tải về

    Mẫu số 10 Giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình (điều chỉnh)

    Tải về

    08 mẫu giấy phép xây dựng điều chỉnh theo quy định mới kèm file tải về

    File word 08 mẫu giấy phép xây dựng điều chỉnh năm 2025 cập nhật mới nhất

    File word 08 mẫu giấy phép xây dựng điều chỉnh năm 2025 cập nhật mới nhất (Hình từ Internet)

    Hồ sơ xin điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ năm 2025

    Thành phần hồ sơ xin điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ được quy định tại Tiểu mục 4 Mục C Phần II Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm Quyết định 864/QĐ-BXD năm 2025, gồm:

    - Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng Tải về

    - Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp kèm theo bản vẽ đã được cấp kèm theo giấy xây dựng;

    - 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng điều chỉnh triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng theo quy định tại Điều 55, Điều 56, Điều 57, Điều 58, Điều 59 Nghị định 175/2024/NĐ-CP;

    - Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế xây dựng điều chỉnh (trừ nhà ở riêng lẻ) của chủ đầu tư, trong đó phải có nội dung về bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường; kèm theo các hồ sơ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 55 Nghị định 175/2024/NĐ-CP tương ứng với phần điều chỉnh thiết kế;

    - Đối với trường hợp việc điều chỉnh thiết kế có thay đổi về diện tích sử dụng đất hoặc chức năng sử dụng đất của công trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng thì phải có một trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 53 Nghị định 175/2024/NĐ-CP bao gồm:

    + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo quy định của Luật Đất đai qua các thời kỳ.

    + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ.

    + Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở qua các thời kỳ.

    + Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng qua các thời kỳ.

    + Các loại giấy tờ đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận gồm: Các loại giấy tờ quy định tại Điều 137 của Luật đất đai 2024; hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã và được tổ chức đăng ký đất đai xác nhận đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

    + Giấy tờ về đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ sau ngày 01 tháng 7 năm 2004 nhưng không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai, gồm: Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và hợp đồng thuê đất kèm theo (nếu có) hoặc giấy tờ về trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất.

    + Báo cáo hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất kiểm tra thực tế sử dụng và xử lý theo quy định tại Điều 142, Điều 145 Luật Đất đai 2024.

    + Giấy tờ về việc xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh hoặc danh mục kiểm kê di tích theo quy định của pháp luật về di sản văn hoá của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng để thực hiện xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời các công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định.

    + Văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với công trình xây dựng biển quảng cáo, trạm viễn thông, cột ăng-ten và các công trình tương tự khác theo quy định của pháp luật có liên quan tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng để xây dựng đối với loại công trình này và không được chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

    + Giấy tờ hợp pháp về đất đai của chủ rừng và hợp đồng cho thuê môi trường rừng giữa chủ rừng và tổ chức, cá nhân thực hiện dự án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.

    + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có mục đích sử dụng đất chính đối với trường hợp xây dựng công trình trên đất được sử dụng kết hợp đa mục đích theo quy định tại Điều 218 của Luật Đất đai 2024.

    + Hợp đồng thuê đất được giữa chủ đầu tư xây dựng công trình và người quản lý, sử dụng công trình giao thông hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về giao thông đối với công trình được phép xây dựng trong phạm vi đất dành cho giao thông theo quy định của pháp luật.

    + Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấychứngnhận quyền sử dụng đất (theo đề nghị của cơ quan cấp giấy phép xây dựng) xác định diện tích các loại đất đối với trường hợp người sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 53 Nghị định 175/2024/NĐ-CP nhưng trên các giấy tờ đó không ghi rõ diện tích các loại đất để làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng.

    + Trường hợp chủ đầu tư thuê đất hoặc thuê công trình, bộ phận công trình của chủ sử dụng đất, chủ sở hữu công trình để đầu tư xây dựng thì ngoài một trong các giấy tờ nêu trên, người đề nghị cấp giấy phép xây dựng bổ sung hợp đồng hợp pháp về việc thuê đất hoặc thuê công trình, bộ phận công trình tương ứng.

    + Các giấy tờ hợp pháp khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

    Nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng 2025

    Theo quy định tại Điều 90 Luật Xây dựng 2014, nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng 2025 gồm:

    (1) Tên công trình thuộc dự án.

    (2) Tên và địa chỉ của chủ đầu tư.

    (3) Địa điểm, vị trí xây dựng công trình; tuyến xây dựng công trình đối với công trình theo tuyến.

    (4) Loại, cấp công trình xây dựng.

    (5) Cốt xây dựng công trình.

    (6) Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.

    (7) Mật độ xây dựng (nếu có).

    (8) Hệ số sử dụng đất (nếu có).

    (9) Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp, nhà ở riêng lẻ, ngoài các nội dung quy định từ (1) đến (8) còn phải có nội dung về tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt), số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum), chiều cao tối đa toàn công trình.

    (10) Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng.

    Trên đây là nội dung "File word 08 mẫu giấy phép xây dựng điều chỉnh năm 2025 cập nhật mới nhất? Quy định điều chỉnh giấy phép xây dựng theo Nghị định 175" 

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Ngọc Thùy Dương
    saved-content
    unsaved-content
    28