File Quyết định 655 QĐ BXD 2025 phê duyệt Quy hoạch phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển Thái Bình thời kỳ 2021 2030
Nội dung chính
File Quyết định 655 QĐ BXD 2025 phê duyệt Quy hoạch phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển Thái Bình thời kỳ 2021 2030
Ngày 22 tháng 5 năm 2025, Bộ trưởng Bộ Xây dựng đã ban hành Quyết định 655/QĐ-BXD năm 2025 phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
>>> Tải File Quyết định 655 QĐ BXD 2025 phê duyệt Quy hoạch phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển Thái Bình thời kỳ 2021 2030: Tải về
Theo đó, mục tiêu đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 về phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển Thái Bình được quy định tại tiểu mục 1 Mục I Quyết định 655/QĐ-BXD năm 2025 như sau:
(1) Mục tiêu đến năm 2030
- Về hàng hóa thông qua: từ 6,8 triệu tấn đến 7,85 triệu tấn (trong đó hàng container 0,02 triệu TEU).
- Về kết cấu hạ tầng: có tổng số từ 10 bến cảng đến 11 bến cảng gồm từ 12 cầu cảng đến 13 cầu cảng với tổng chiều dài từ 1.909 m đến 2.459 m (chưa bao gồm các bến cảng khác).
- Xác định phạm vi vùng đất, vùng nước phù hợp với quy mô bến cảng và đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa.
(2) Tầm nhìn đến năm 2050
- Về hàng hóa thông qua: với tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng từ 5,0%/năm đến 5,3%/năm.
- Về kết cấu hạ tầng: phát triển hệ thống cảng biển Thái Bình và các dịch vụ hỗ trợ phù hợp với tiến trình hình thành Khu kinh tế Thái Bình, các khu công nghiệp và vùng phụ cận.
File Quyết định 655 QĐ BXD 2025 phê duyệt Quy hoạch phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển Thái Bình thời kỳ 2021 2030 (Hình từ Internet)
Nội dung quy hoạch phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển Thái Bình đến năm 2030 là gì?
Căn cứ tại tiểu mục 2 Mục I Quyết định 655/QĐ-BXD năm 2025 quy định về nội dung quy hoạch phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển Thái Bình đến năm 2030 như sau:
(1) Khu bến Diêm Điền
- Về hàng hóa thông qua: từ 2,85 triệu tấn đến 3,85 triệu tấn (trong đó hàng container 0,02 triệu TEU);
- Quy mô các bến cảng: có tổng số từ 07 bến cảng đến 08 bến cảng gồm từ 09 cầu cảng đến 10 cầu cảng với tổng chiều dài từ 1.109 m đến 1.359 m (chưa bao gồm các bến cảng khác), cụ thể:
Bến cảng Diêm Điền: 03 cầu cảng tổng hợp, rời với tổng chiều dài 149 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 3.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 0,25 triệu tấn.
Bến cảng xăng dầu Hải Hà: 01 cầu cảng lỏng/khí dài 110 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 3.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 0,25 triệu tấn.
Bến cảng hàng lỏng/khí Diêm Điền: 02 bến cảng gồm 02 cầu cảng lỏng/khí với tổng chiều dài 300 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 5.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 0,35 triệu tấn phù hợp với quy hoạch hạ tầng dự trữ và cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia và quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Thái Bình.
Bến cảng tổng hợp, hàng rời trong sông: 02 cầu cảng tổng hợp, hàng rời tổng chiều dài 300 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 5.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 1,25 triệu tấn.
Bến cảng tổng hợp, container, rời khu vực cửa sông: từ 01 bến cảng đến 02 bến cảng gồm từ 01 cầu cảng đến 02 cầu cảng tổng hợp, rời, container với tổng chiều dài từ 250 m đến 500 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 50.000 tấn khi đủ điều kiện phù hợp với nhu cầu, tiến trình hình thành các khu công nghiệp, khu kinh tế Thái Bình, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,75 triệu tấn đến 1,85 triệu tấn.
(2) Khu bến Trà Lý
- Về hàng hóa thông qua: 1,5 triệu tấn;
- Quy mô các bến cảng: 01 bến cảng hàng lỏng/khí ngoài khơi cửa Trà Lý (vị trí, chiều dài bến, phương thức neo đậu được xác định cụ thể trong bước lập dự án phù hợp với công nghệ khai thác), tiếp nhận tàu trọng tải đến 150.000 tấn phục vụ Nhà máy nhiệt điện LNG Thái Bình phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 1,5 triệu tấn. Phát triển các bến cảng phục vụ trực tiếp các cơ sở công nghiệp, nhà máy liền kề theo nhu cầu.
(3) Khu bến Ba Lạt
- Về hàng hóa thông qua: từ 0,45 triệu tấn đến 0,50 triệu tấn;
- Quy mô các bến cảng: 01 bến cảng gồm 02 cầu cảng hàng lỏng với tổng chiều dài 400 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 3.000 tấn hoặc đến 5.000 tấn nếu đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,45 triệu tấn đến 0,50 triệu tấn phù hợp với quy hoạch phát triển tỉnh Thái Bình.
(4) Các bến phao, khu chuyển tải
- Về hàng hóa thông qua: 2,0 triệu tấn;
- Quy mô các bến phao, khu chuyển tải cụ thể như sau:
Khu chuyển tải Hải Hà: 03 điểm neo chuyển tải hàng lỏng (xăng dầu, LPG, hoá chất), hàng, rời tiếp nhận tàu trọng tải đến 60.000 tấn.
Khu chuyển tải khu vực cửa sông Diêm Hộ: 02 điểm neo chuyển tải hàng lỏng tiếp nhận tàu trọng tải đến 60.000 tấn.
(5) Các khu neo chờ, tránh, trú bão:
- Các khu neo chờ, tránh, trú bão: tại khu vực Diêm Điền tiếp nhận tàu trọng tải từ 2.000 tấn đến 5.000 tấn và khu vực khác có đủ điều kiện.
- Các khu neo chờ, tránh trú bão: tại khu vực cửa sông Diêm Hộ, Trà Lý, Ba Lạt tiếp nhận tàu trọng tải đến 60.000 tấn.
Quyết định 655/QĐ-BXD năm 2025 có hiệu lực từ ngày 22/5/2025.