Dữ liệu về thị trường bất động sản quốc gia có nội dung gì?

Dữ liệu về thị trường bất động sản quốc gia và Dữ liệu về nhà ở quốc gia bao gồm những nội dung gì? Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Dữ liệu về thị trường bất động sản quốc gia có nội dung gì?

    Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 94/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kinh doanh bất động sản 2023 về xây dựng và quản lý hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản có quy định về Dữ liệu về thị trường bất động sản quốc gia như sau:

    - Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về thị trường bất động sản do Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành ban hành theo thẩm quyền.

    - Thông tin, dữ liệu về cơ cấu sản phẩm bất động sản; bất động sản đủ điều kiện đưa vào giao dịch; chuyển nhượng dự án bất động sản; số lượng và giá trị giao dịch; tồn kho bất động sản của các dự án bất động sản trên cả nước được tổng hợp từ dữ liệu về thị trường bất động sản địa phương quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 94/2024/NĐ-CP.

    - Thông tin, dữ liệu về thị trường bất động sản gồm:

    + Về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực kinh doanh bất động sản; hoạt động của doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh bất động sản được tổng hợp từ Biểu mẫu số 5;

    + Về dư nợ tín dụng đối với hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản được tổng hợp từ Biểu mẫu số 6;

    + Về phát hành trái phiếu doanh nghiệp liên quan đến lĩnh vực kinh doanh bất động sản được tổng hợp từ Biểu mẫu số 7;

    + Về thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản được tổng hợp từ Biểu mẫu số 8;

    + Về số lượng giao dịch, giá trị giao dịch bất động sản thông qua hoạt động công chứng, chứng thực được tổng hợp từ dữ liệu về thị trường bất động sản địa phương.

    - Thông tin, dữ liệu về tổ chức kinh doanh dịch vụ bất động sản trên cả nước được tổng hợp từ dữ liệu về thị trường bất động sản địa phương quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định 94/2024/NĐ-CP.

    - Thông tin, dữ liệu về chứng chỉ môi giới bất động sản trên cả nước được tổng hợp từ dữ liệu về thị trường bất động sản địa phương quy định tại khoản 6 Điều 8 Nghị định 94/2024/NĐ-CP.

    Dữ liệu về thị trường bất động sản quốc gia có nội dung gì?

    Dữ liệu về thị trường bất động sản quốc gia có nội dung gì? (Hình từ Internet)

    Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản được quy định như thế nào?

    Theo quy định tại khoản 2 Điều 73 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 thì nội dung cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản bao gồm:

    - Cơ sở dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật về nhà ở và thị trường bất động sản;

    - Cơ sở dữ liệu về chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở; các chương trình hỗ trợ về nhà ở;

    - Cơ sở dữ liệu về chương trình điều tra, thống kê về nhà ở và thị trường bất động sản, về quản lý, sử dụng nhà ở, đất ở;

    - Cơ sở dữ liệu về nhà ở, bất động sản; dự án nhà ở, bất động sản;

    - Cơ sở dữ liệu về số lượng giao dịch, giá trị giao dịch bất động sản, hợp đồng kinh doanh nhà ở, bất động sản;

    - Cơ sở dữ liệu về kinh doanh dịch vụ bất động sản;

    - Cơ sở dữ liệu khác liên quan đến lĩnh vực nhà ở và thị trường bất động sản.

    Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản bao gồm thông tin chi tiết và đầy đủ về các yếu tố liên quan đến thị trường bất động sản, đặc biệt là các thông tin liên quan đến nhà ở. Những dữ liệu này đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ quản lý, nghiên cứu, và phát triển thị trường bất động sản.

    Dữ liệu về nhà ở quốc gia bao gồm những nội dung gì?

    Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 94/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kinh doanh bất động sản 2023 về xây dựng và quản lý hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản có quy định Dữ liệu về nhà ở quốc gia như sau:

    - Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về nhà ở do Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành ban hành theo thẩm quyền.

    - Thông tin, dữ liệu về chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở; chương trình hỗ trợ về nhà ở trên địa bàn theo chương trình mục tiêu quốc gia trên phạm vi toàn quốc tổng hợp từ dữ liệu về nhà ở của các địa phương theo quy định tại khoản 2 và khoản 8 Điều 6 Nghị định 94/2024/NĐ-CP.

    - Thông tin, dữ liệu về kết quả thực hiện phát triển các loại hình nhà ở trên phạm vi toàn quốc tổng hợp từ dữ liệu về nhà ở của các địa phương theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 94/2024/NĐ-CP.

    - Thông tin, dữ liệu về nhà ở trong tổng điều tra dân số và nhà ở; điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ tổng hợp từ Biểu mẫu số 1.

    - Thông tin, dữ liệu của các chương trình điều tra, thống kê về nhà ở trên phạm vi toàn quốc tổng hợp từ dữ liệu về nhà ở của các địa phương theo quy định tại khoản 5 Điều 6 của Nghị định này.

    - Thông tin, dữ liệu về tình hình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tổng hợp từ Biểu mẫu số 2.

    - Thông tin, dữ liệu về cá nhân đã được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên phạm vi toàn quốc tổng hợp từ dữ liệu về nhà ở của các địa phương theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 94/2024/NĐ-CP.

    - Thông tin, dữ liệu về tổ chức, cá nhân người nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam trên phạm vi toàn quốc tổng hợp từ dữ liệu về nhà ở của các địa phương theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định 94/2024/NĐ-CP.

    - Thông tin, dữ liệu về nhà ở phục vụ tái định cư trên phạm vi toàn quốc tổng hợp từ dữ liệu về nhà ở của các địa phương theo quy định tại khoản 6 Điều 6 Nghị định 94/2024/NĐ-CP.

    - Thông tin, dữ liệu về nhà ở công vụ hiện có và đang sử dụng trên phạm vi toàn quốc tổng hợp từ dữ liệu về nhà ở của các địa phương theo quy định tại khoản 7 Điều 6 Nghị định 94/2024/NĐ-CP.

    - Thông tin, dữ liệu về chương trình hỗ trợ về nhà ở theo chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình hỗ trợ về nhà ở khác theo quy định pháp luật trên phạm vi toàn quốc tổng hợp từ cơ sở dữ liệu nhà ở của các địa phương theo quy định tại khoản 8 Điều 6 của Nghị định này.

    8