Dữ liệu đất đai là gì? Cách xem thông tin dữ liệu đất đai mới nhất năm 2025
Nội dung chính
Dữ liệu đất đai là gì?
Căn cứ khoản 5 Điều 3 Thông tư 09/2024/TT-BTNMT quy định về khái niệm dữ liệu đất đai như sau:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Dữ liệu đất đai là thông tin đất đai ở dạng số, bao gồm dữ liệu không gian, dữ liệu thuộc tính và dữ liệu đất đai phi cấu trúc.
[...]
Như vậy, dữ liệu đất đai là thông tin đất đai ở dạng số, bao gồm dữ liệu không gian, dữ liệu thuộc tính và dữ liệu đất đai phi cấu trúc.
Dữ liệu đất đai là gì? Cách xem thông tin dữ liệu đất đai mới nhất năm 2025 (Hình từ Internet)
Cách xem thông tin dữ liệu đất đai mới nhất năm 2025
Căn cứ Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định về cách thức thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai từ 1/7/2025 như sau:
(1) Cách thức thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai tại cấp trung ương
- Nộp trực tiếp tại Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, địa chỉ số 10 đường Tôn Thất Thuyết, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
- Nộp thông qua đường công văn, điện tín, qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Nộp thông qua các phương tiện điện tử khác theo quy định của pháp luật.
- Thành phần, số lượng hồ sơ thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai tại cấp trung ương:
+ Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai (theo các Mẫu số 14, 14a, 14b, 14c, 14d, 14đ) hoặc gửi văn bản yêu cầu cho cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải quyết
+ Thời hạn tiếp nhận, xử lý và thông báo: trong ngày làm việc, trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai biết trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
- Thời hạn trả kết quả:
+ Đối với thông tin, dữ liệu có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì cung cấp ngay trong ngày làm việc. Trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp vào ngày làm việc tiếp theo.
+ Đối với thông tin, dữ liệu không có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai phải thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi thông báo về việc gia hạn thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.
+ Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp, tổng hợp, phân tích hoặc lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan thì có thể gia hạn nhưng tối đa không quá 10 ngày làm việc.
+ Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có thỏa thuận riêng về việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai thì thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và Môi trường.Trung tâm Dữ liệu và Thông tin đất đai trực thuộc Cục Quản lý đất đai,
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Dữ liệu và Thông tin đất đai trực thuộc Cục Quản lý đất đai, Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin, dữ liệu đất đai dạng giấy hoặc dạng điện tử hoặc văn bản từ chối cung cấp dữ liệu đất đai.
(2) Cách thức thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai tại cấp tỉnh
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Nộp thông qua đường công văn, điện tín, qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Nộp thông qua các phương tiện điện tử khác theo quy định của pháp luật.
- Thành phần, số lượng hồ sơ thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai tại cấp tỉnh
+ Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai (theo các Mẫu số: 14, 14a, 14b, 14c, 14d, 14đ) hoặc gửi văn bản yêu cầu cho cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn tiếp nhận, xử lý và thông báo: trong ngày làm việc, trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai biết trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
- Thời hạn trả kết quả:
+ Đối với thông tin, dữ liệu có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì cung cấp ngay trong ngày làm việc. Trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp vào ngày làm việc tiếp theo.
+ Đối với thông tin, dữ liệu không có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai phải thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi thông báo về việc gia hạn thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.
+ Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp, tổng hợp, phân tích hoặc lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan thì có thể gia hạn nhưng tối đa không quá 10 ngày làm việc.
+ Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có thỏa thuận riêng về việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai thì thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. Đối với địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, Văn phòng đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai từ hồ sơ địa chính theo phân cấp quản lý hồ sơ địa chính.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. Đối với địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, Văn phòng đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai từ hồ sơ địa chính theo phân cấp quản lý hồ sơ địa chính.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có).
Điều kiện cá nhân, tổ chức đề nghị cung cấp thông tin dữ liệu đất đai là gì?
Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định về điều kiện cá nhân, tổ chức đề nghị cung cấp thông tin dữ liệu đất đai bao gồm:
Yêu cầu điều kiện cá nhân, tổ chức đề nghị cung cấp thông tin dữ liệu đất đai
- Đối với cá nhân, tổ chức cần đảm bảo các quy định về hoạt động khai thác thông tin, mục đích sử dụng dữ liệu phù hợp theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).
- Những trường hợp không cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai:
+ Thông tin, dữ liệu đất đai thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.
+ Những thông tin, dữ liệu đất đai gây nguy hại đến lợi ích của Nhà nước, ảnh hưởng xấu đến quốc phòng, an ninh quốc gia, quan hệ quốc tế, trật tự, an toàn xã hội mà pháp luật quy định.
+ Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chưa được sự đồng ý của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đó, trừ trường hợp phục vụ hoạt động điều tra, thi hành án dân sự, xác minh xử lý hành vi vi phạm pháp luật và phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền.
+ Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu không hợp lệ theo quy định.
+ Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai nhưng không thực hiện nộp phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai hoặc giá sản phẩm, dịch vụ gia tăng sử dụng thông tin từ cơ sở dữ liệu, Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai theo quy định.
Tải về Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT năm 2025 tại đây.