Dự kiến mã số phường xã mới tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập
Nội dung chính
Dự kiến mã số phường xã mới tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập
Căn cứ theo quy định tại Nghị quyết 1682/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các ĐVHC cấp xã của tỉnh Tây Ninh năm 2025 thì sau khi sắp xếp, tỉnh Tây Ninh có 96 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 82 xã và 14 phường.
Bên cạnh đó, ngày 19/06/2025, Bộ Tài chính đang dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam, trong đó có dự kiến mã số phường xã mới tỉnh Tây Ninh.
Trong bối cảnh sắp xếp đơn vị hành chính từ cấp tỉnh giảm từ 63 tỉnh xuống 34 tỉnh; bỏ cấp huyện và cấp xã sau sắp xếp giảm từ 10.035 đơn vị hành chính cấp xã 3.321 đơn vị hành chính cấp xã. Vì vậy, Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam cần phải sửa đổi đề phù hợp với tình hình thực tế.
Như vậy, mã số đơn vị hành chính tỉnh Tây Ninh là 80 (dự kiến).
Dự kiến mã số phường xã mới tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập (96 đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Tây Ninh) như sau:
Stt | Mã số | Tên đơn vị hành chính |
1 | 27727 | Xã Hưng Điền |
2 | 27736 | Xã Vĩnh Thạnh |
3 | 27721 | Xã Tân Hưng |
4 | 27748 | Xã Vĩnh Châu |
5 | 27775 | Xã Tuyên Bình |
6 | 27757 | Xã Vĩnh Hưng |
7 | 27763 | Xã Khánh Hưng |
8 | 27817 | Xã Tuyên Thạnh |
9 | 27793 | Xã Bình Hiệp |
10 | 27787 | Phường Kiến Tường |
11 | 27811 | Xã Bình Hoà |
12 | 27823 | Xã Mộc Hoá |
13 | 27841 | Xã Hậu Thạnh |
14 | 27838 | Xã Nhơn Hòa Lập |
15 | 27856 | Xã Nhơn Ninh |
16 | 27826 | Xã Tân Thạnh |
17 | 27868 | Xã Bình Thành |
18 | 27877 | Xã Thạnh Phước |
19 | 27865 | Xã Thạnh Hóa |
20 | 27889 | Xã Tân Tây |
21 | 28036 | Xã Thủ Thừa |
22 | 28066 | Xã Mỹ An |
23 | 28051 | Xã Mỹ Thạnh |
24 | 28072 | Xã Tân Long |
25 | 27907 | Xã Mỹ Quý |
26 | 27898 | Xã Đông Thành |
27 | 27925 | Xã Đức Huệ |
28 | 27943 | Xã An Ninh |
29 | 27952 | Xã Hiệp Hoà |
30 | 27931 | Xã Hậu Nghĩa |
31 | 27979 | Xã Hoà Khánh |
32 | 27964 | Xã Đức Lập |
33 | 27976 | Xã Mỹ Hạnh |
34 | 27937 | Xã Đức Hòa |
35 | 27994 | Xã Thạnh Lợi |
36 | 28015 | Xã Bình Đức |
37 | 28003 | Xã Lương Hoà |
38 | 27991 | Xã Bến Lức |
39 | 28018 | Xã Mỹ Yên |
40 | 28126 | Xã Long Cang |
41 | 28114 | Xã Rạch Kiến |
42 | 28132 | Xã Mỹ Lệ |
43 | 28138 | Xã Tân Lân |
44 | 28108 | Xã Cần Đước |
45 | 28144 | Xã Long Hựu |
46 | 28165 | Xã Phước Lý |
47 | 28177 | Xã Mỹ Lộc |
48 | 28159 | Xã Cần Giuộc |
49 | 28201 | Xã Phước Vĩnh Tây |
50 | 28207 | Xã Tân Tập |
51 | 28093 | Xã Vàm Cỏ |
52 | 28075 | Xã Tân Trụ |
53 | 28087 | Xã Nhựt Tảo |
54 | 28225 | Xã Thuận Mỹ |
55 | 28243 | Xã An Lục Long |
56 | 28210 | Xã Tầm Vu |
57 | 28222 | Xã Vĩnh Công |
58 | 27694 | Phường Long An |
59 | 27712 | Phường Tân An |
60 | 27715 | Phường Khánh Hậu |
61 | 25459 | Phường Tân Ninh |
62 | 25480 | Phường Bình Minh |
63 | 25567 | Phường Ninh Thạnh |
64 | 25630 | Phường Long Hoa |
65 | 25645 | Phường Hoà Thành |
66 | 25633 | Phường Thanh Điền |
67 | 25708 | Phường Trảng Bàng |
68 | 25732 | Phường An Tịnh |
69 | 25654 | Phường Gò Dầu |
70 | 25672 | Phường Gia Lộc |
71 | 25711 | Xã Hưng Thuận |
72 | 25729 | Xã Phước Chỉ |
73 | 25657 | Xã Thạnh Đức |
74 | 25663 | Xã Phước Thạnh |
75 | 25666 | Xã Truông Mít |
76 | 25579 | Xã Lộc Ninh |
77 | 25573 | Xã Cầu Khởi |
78 | 25552 | Xã Dương Minh Châu |
79 | 25522 | Xã Tân Đông |
80 | 25516 | Xã Tân Châu |
81 | 25549 | Xã Tân Phú |
82 | 25525 | Xã Tân Hội |
83 | 25534 | Xã Tân Thành |
84 | 25531 | Xã Tân Hòa |
85 | 25489 | Xã Tân Lập |
86 | 25486 | Xã Tân Biên |
87 | 25498 | Xã Thạnh Bình |
88 | 25510 | Xã Trà Vong |
89 | 25591 | Xã Phước Vinh |
90 | 25606 | Xã Hoà Hội |
91 | 25621 | Xã Ninh Điền |
92 | 25585 | Xã Châu Thành |
93 | 25588 | Xã Hảo Đước |
94 | 25684 | Xã Long Chữ |
95 | 25702 | Xã Long Thuận |
96 | 25681 | Xã Bến Cầu |
Trên đây là dự kiến mã số phường xã mới tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập.
Dự kiến mã số phường xã mới tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập (Hình từ Internet)
Quy mô dân số tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập như thế nào theo Nghị quyết 202?
Theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
[...]
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Phú Yên và tỉnh Đắk Lắk thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Đắk Lắk. Sau khi sắp xếp, tỉnh Đắk Lắk có diện tích tự nhiên là 18.096,40 km2, quy mô dân số là 3.346.853 người.
Tỉnh Đắk Lắk giáp các tỉnh Gia Lai, Khánh Hoà, Lâm Đồng, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và tỉnh Bình Dương thành thành phố mới có tên gọi là Thành phố Hồ Chí Minh. Sau khi sắp xếp, Thành phố Hồ Chí Minh có diện tích tự nhiên là 6.772,59 km2, quy mô dân số là 14.002.598 người.
Thành phố Hồ Chí Minh giáp các tỉnh Đồng Nai, Đồng Tháp, Lâm Đồng, Tây Ninh và Biển Đông.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bình Phước và tỉnh Đồng Nai thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Đồng Nai. Sau khi sắp xếp, tỉnh Đồng Nai có diện tích tự nhiên là 12.737,18 km2, quy mô dân số là 4.491.408 người.
Tỉnh Đồng Nai giáp tỉnh Lâm Đồng, tỉnh Tây Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh và Vương quốc Cam-pu-chia.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Long An và tỉnh Tây Ninh thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Tây Ninh. Sau khi sắp xếp, tỉnh Tây Ninh có diện tích tự nhiên là 8.536,44 km2, quy mô dân số là 3.254.170 người.
Tỉnh Tây Ninh giáp tỉnh Đồng Nai, tỉnh Đồng Tháp, Thành phố Hồ Chí Minh và Vương quốc Cam-pu-chia.
[...]
Theo đó, sáp nhập tỉnh Long An và tỉnh Tây Ninh thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Tây Ninh. Sau khi sắp xếp, tỉnh Tây Ninh có diện tích tự nhiên là 8.536,44 km2, quy mô dân số là 3.254.170 người.