Dự án Sunshine Legend City khi nào bàn giao? Dự án Sunshine Legend City của chủ đầu tư nào?
Mua bán Căn hộ chung cư tại Huyện Văn Giang
Nội dung chính
Dự án Sunshine Legend City khi nào bàn giao? Dự án Sunshine Legend City của chủ đầu tư nào?
Sunshine Legend City là dự án đô thị sinh thái quy mô 54ha nằm tại huyện Văn Giang (cũ), tỉnh Hưng Yên. Dự án nằm giữa vành đai 3,5 và vành đai 4, gần các khu đô thị lớn như Vinhomes Ocean Park 2, Ocean Park 3 và Ecopark, đồng thời tiếp giáp với đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng.
| TỔNG QUAN QUY MÔ DỰ ÁN SUNSHINE LEGEND CITY HƯNG YÊN | |
Thông tin | Chi tiết |
Tên dự án | Sunshine Legend City |
Vị trí | Xã Long Hưng, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên (cũ) |
Chủ đầu tư | Sunshine Group |
Diện tích tổng thể | 54 hecta |
Không gian xanh và hồ nước | 11,89 hecta (22%) |
Mật độ xây dựng | ~20% |
Quy mô dân số | 18.300 người |
Tổng vốn đầu tư | Khoảng 17.000 tỷ đồng (~670 triệu USD) |
Khởi công | Tháng 8/2025 |
Như vậy, chủ đầu tư của dự án Sunshine Legend City là Sunshine Group và dự kiến bàn giao vào năm 2028.

Dự án Sunshine Legend City khi nào bàn giao? Dự án Sunshine Legend City của chủ đầu tư nào? (Hình từ Internet)
Huyện Văn Giang tỉnh Hưng Yên sáp nhập đổi tên thành gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 1 Nghị định 60/1999/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính và chia các huyện Mỹ Văn và Châu Giang, tỉnh Hưng Yên quy định như sau:
Điều 1. Nay điều chỉnh địa giới hành chính và chia các huyện Mỹ Văn và Châu Giang để tái lập các huyện : Mỹ Hào, Văn Lâm, Yên Mỹ, Khoái Châu và Văn Giang, tỉnh Hưng Yên như sau:
[...]
2. Chia huyện Châu Giang thành 2 huyện Khoái Châu và Văn Giang.
[...]
Huyện Văn Giang có 7.316,8 ha diện tích tự nhiên và 91.780 nhân khẩu, gồm 11 đơn vị hành chính trực thuộc là các xã: Xuân Quang, Phụng Công, Thắng Lợi, Liên Nghĩa, Mễ Sở, Cửu Cao, Long Hưng, Tân Tiến, thị trấn Văn Giang và 2 xã (thuộc huyện Mỹ Văn cũ chuyển về) Nghĩa Trụ và Vĩnh Khúc.
Địa giới hành chính huyện Văn Giang: Đông giáp các huyện Văn Lâm và Yên Mỹ; Tây giáp Thành phố Hà Nội và tỉnh Hà Tây; Nam giáp huyện Khoái Châu; Bắc giáp Thành phố Hà Nội.
Theo đó, trước sáp nhập, huyện Văn Giang có 11 đơn vị hành chính cấp xã gồm 1 thị trấn là thị trấn Văn Giang và 10 xã là xã Cửu Cao, xã Liên Nghĩa, xã Long Hưng, xã Mễ Sở, xã Tân Tiến, xã Thắng Lợi, xã Vĩnh Khúc, xã Phụng Công, xã Xuân Quan và xã Nghĩa Trụ.
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1666/NQ-UBTVQH15 quy định như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Hưng Yên
Trên cơ sở Đề án số 360/ĐA-CP ngày 09 tháng 05 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Hưng Yên (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Hưng Yên như sau:
[...]
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Long Hưng, Vĩnh Khúc và Nghĩa Trụ thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Trụ.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Quan, Cửu Cao và Phụng Công thành xã mới có tên gọi là xã Phụng Công.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Tiến (huyện Văn Giang), xã Liên Nghĩa và thị trấn Văn Giang thành xã mới có tên gọi là xã Văn Giang.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Minh (huyện Khoái Châu), Thắng Lợi và Mễ Sở thành xã mới có tên gọi là xã Mễ Sở.
[...]
Theo đó, sau sáp nhập, các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Văn Giang được tổ chức lại từ ngày 01/7/2025 thành 4 xã mới là xã Nghĩa Trụ, xã Phụng Công, xã Văn Giang, xã Mễ Sở.
Danh sách các đơn vị hành chính cấp xã mới năm 2025 tỉnh Hưng Yên
STT | Đơn vị hành chính mới | Được thành lập từ các đơn vị cũ |
1 | Xã Nghĩa Trụ | Long Hưng, Vĩnh Khúc, Nghĩa Trụ |
2 | Xã Phụng Công | Xuân Quan, Cửu Cao, Phụng Công |
3 | Xã Văn Giang | Thị trấn Văn Giang, Liên Nghĩa, Tân Tiến |
4 | Xã Mễ Sở | Mễ Sở, Thắng Lợi, Bình Minh (huyện Khoái Châu) |
Như vậy, toàn bộ 11 xã/thị cũ của huyện Văn Giang được sáp nhập lại thành 4 đơn vị hành chính mới cấp xã.
Toàn bộ xã phường mới tỉnh Hưng Yên sau sáp nhập tỉnh xã tại NQ 1666
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1666/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Hưng Yên năm 2025 quy định danh sách xã phường mới tỉnh Hưng Yên sau sáp nhập tỉnh xã như sau:
Sau khi sáp nhập xã phường, tỉnh Hưng Yên có 104 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 93 xã và 11 phường.
Dưới đây là danh sách xã phường mới tỉnh Hưng Yên sau sáp nhập tỉnh xã như sau:
STT | Xã Phường cũ | Xã phường mới tỉnh Hưng Yên |
1 | Thủ Sỹ, Phương Nam, Tân Hưng | Tân Hưng |
2 | thị trấn Vương, Hưng Đạo, Nhật Tân, An Viên | Hoàng Hoa Thám |
3 | Thiện Phiến, Hải Thắng, Thụy Lôi | Tiên Lữ |
4 | Lệ Xá, Trung Dũng, Cương Chính | Tiên Hoa |
5 | thị trấn Trần Cao, Minh Tân (Phù Cừ), Tống Phan, Quang Hưng | Quang Hưng |
6 | Phan Sào Nam, Minh Hoàng, Đoàn Đào | Đoàn Đào |
7 | Đình Cao, Nhật Quang, Tiên Tiến | Tiên Tiến |
8 | Tam Đa, Nguyên Hòa, Tống Trân | Tống Trân |
9 | thị trấn Lương Bằng, Phạm Ngũ Lão, Chính Nghĩa, Diên Hồng | Lương Bằng |
10 | Đồng Thanh (Kim Động), Vĩnh Xá, Toàn Thắng, Nghĩa Dân | Nghĩa Dân |
11 | Song Mai, Hùng An, Hiệp Cường, một phần Ngọc Thanh | Hiệp Cường |
12 | Phú Thọ, Mai Động, Đức Hợp | Đức Hợp |
13 | thị trấn Ân Thi, Quang Vinh, Hoàng Hoa Thám | Ân Thi |
14 | Vân Du, Quảng Lãng, Xuân Trúc | Xuân Trúc |
15 | Bắc Sơn (Ân Thi), Phù Ủng, Đào Dương, Bãi Sậy | Phạm Ngũ Lão |
16 | Đặng Lễ, Cẩm Ninh, Đa Lộc, Nguyễn Trãi | Nguyễn Trãi |
17 | Hồ Tùng Mậu, Tiền Phong, Hạ Lễ, Hồng Quang | Hồng Quang |
18 | thị trấn Khoái Châu, Liên Khê, Phùng Hưng, Đông Kết | Khoái Châu |
19 | Phạm Hồng Thái, Tân Dân, Ông Đình, An Vĩ | Triệu Việt Vương |
20 | Đồng Tiến (Khoái Châu), Dân Tiến, Việt Hòa | Việt Tiến |
21 | Thuần Hưng, Nguyễn Huệ, Chí Minh | Chí Minh |
22 | Đại Tập, Tứ Dân, Tân Châu, Đông Ninh | Châu Ninh |
23 | thị trấn Yên Mỹ, Tân Lập (Yên Mỹ), Trung Hòa, Tân Minh | Yên Mỹ |
24 | Yên Phú, Thanh Long, Việt Yên | Việt Yên |
25 | Đông Tảo, Đồng Than, Hoàn Long | Hoàn Long |
26 | Ngọc Long, Liêu Xá, Nguyễn Văn Linh | Nguyễn Văn Linh |
27 | thị trấn Như Quỳnh, Tân Quang, Lạc Hồng, Trưng Trắc, phần xã Đình Dù | Như Quỳnh |
28 | Chỉ Đạo, Minh Hải, phần xã Lạc Đạo | Lạc Đạo |
29 | Việt Hưng, Lương Tài, Đại Đồng, phần xã Đình Dù, phần xã Lạc Đạo | Đại Đồng |
30 | Long Hưng, Vĩnh Khúc, Nghĩa Trụ | Nghĩa Trụ |
31 | Xuân Quan, Cửu Cao, Phụng Công | Phụng Công |
32 | Tân Tiến (Văn Giang), Liên Nghĩa, thị trấn Văn Giang | Văn Giang |
33 | Bình Minh (Khoái Châu), Thắng Lợi, Mễ Sở | Mễ Sở |
34 | thị trấn Diêm Điền, Thụy Hải, Thụy Trình, Thụy Bình, Thụy Liên | Thái Thụy |
35 | Thụy Trường, Thụy Xuân, An Tân, Hồng Dũng | Đông Thụy Anh |
36 | Thụy Quỳnh, Thụy Văn, Thụy Việt | Bắc Thụy Anh |
37 | Thụy Sơn, Dương Phúc, Thụy Hưng | Thụy Anh |
38 | Thụy Thanh, Thụy Phong, Thụy Duyên | Nam Thụy Anh |
39 | Thái Phúc, Dương Hồng Thủy | Bắc Thái Ninh |
40 | Thái Hưng (Thái Thụy), Thái Thượng, Hòa An, Thái Nguyên | Thái Ninh |
41 | Mỹ Lộc, Tân Học, Thái Đô, Thái Xuyên | Đông Thái Ninh |
42 | Thái Thọ, Thái Thịnh, Thuần Thành | Nam Thái Ninh |
43 | Sơn Hà, Thái Giang | Tây Thái Ninh |
44 | Thụy Chính, Thụy Dân, Thụy Ninh | Tây Thụy Anh |
45 | thị trấn Tiền Hải, An Ninh (Tiền Hải), Tây Ninh, Tây Lương, Vũ Lăng | Tiền Hải |
46 | Phương Công, Vân Trường, Bắc Hải | Tây Tiền Hải |
47 | Tây Giang, Ái Quốc | Ái Quốc |
48 | Đông Hoàng (Tiền Hải), Đông Cơ, Đông Lâm, Đông Minh | Đồng Châu |
49 | Đông Xuyên, Đông Quang, Đông Long, Đông Trà | Đông Tiền Hải |
50 | Nam Thịnh, Nam Tiến, Nam Chính, Nam Cường | Nam Cường |
51 | Nam Phú, Nam Hưng, Nam Trung | Hưng Phú |
52 | Nam Hồng, Nam Hà, Nam Hải | Nam Tiền Hải |
53 | thị trấn Đông Hưng, Nguyên Xá (Đông Hưng), Đông La, Đông Các, Đông Sơn, Đông Hợp | Đông Hưng |
54 | Liên An Đô, Lô Giang, Mê Linh, Phú Lương | Bắc Tiên Hưng |
55 | Phong Dương Tiến, Phú Châu | Đông Tiên Hưng |
56 | Đông Hoàng (Đông Hưng), Xuân Quang Động | Nam Đông Hưng |
57 | Hà Giang, Đông Kinh, Đông Vinh | Bắc Đông Quan |
58 | Đông Cường, Đông Xá, Đông Phương | Bắc Đông Hưng |
59 | Đông Á, Đông Tân, Đông Quan | Đông Quan |
60 | Liên Hoa, Hồng Giang, Trọng Quan, Minh Phú | Nam Tiên Hưng |
61 | Minh Tân (Đông Hưng), Hồng Bạch, Thăng Long, Hồng Việt | Tiên Hưng |
62 | thị trấn Quỳnh Côi, Quỳnh Hải, Quỳnh Hội, Quỳnh Hồng, Quỳnh Mỹ, Quỳnh Hưng | Quỳnh Phụ |
63 | Quỳnh Hoa, Quỳnh Minh, Quỳnh Giao, Quỳnh Thọ | Minh Thọ |
64 | Châu Sơn, Quỳnh Khê, Quỳnh Nguyên | Nguyễn Du |
65 | Trang Bảo Xá, An Vinh, Đông Hải | Quỳnh An |
66 | Quỳnh Hoàng, Quỳnh Lâm, Quỳnh Ngọc | Ngọc Lâm |
67 | An Cầu, An Ấp, An Lễ, An Quý | Đồng Bằng |
68 | An Đồng, An Hiệp, An Thái, An Khê | A Sào |
69 | thị trấn An Bài, An Ninh (Quỳnh Phụ), An Vũ, An Mỹ, An Thanh | Phụ Dực |
70 | Đồng Tiến (Quỳnh Phụ), An Dục, An Tràng | Tân Tiến |
71 | Hòa Bình, Minh Khai, Thống Nhất (Hưng Hà), Kim Trung, Hồng Lĩnh, Văn Lang, thị trấn Hưng Hà | Hưng Hà |
72 | Tân Tiến (Hưng Hà), Thái Phương, Đoan Hùng, Phúc Khánh | Tiên La |
73 | Minh Tân (Hưng Hà), Độc Lập, Hồng An | Lê Quý Đôn |
74 | Chí Hòa, Minh Hòa, Hồng Minh | Hồng Minh |
75 | Bắc Sơn (Hưng Hà), Đông Đô, Tây Đô, Chi Lăng | Thần Khê |
76 | Quang Trung (Hưng Hà), Văn Cẩm, Duyên Hải | Diên Hà |
77 | Tân Hòa (Hưng Hà), Canh Tân, Cộng Hòa, Hòa Tiến | Ngự Thiên |
78 | thị trấn Hưng Nhân, Thái Hưng (Hưng Hà), Tân Lễ, Tiến Đức, Liên Hiệp | Long Hưng |
79 | Bình Minh, Quang Trung (Kiến Xương), Quang Minh, Quang Bình, thị trấn Kiến Xương | Kiến Xương |
80 | Thống Nhất (Kiến Xương), Lê Lợi | Lê Lợi |
81 | Hòa Bình (Kiến Xương), Vũ Lễ, Quang Lịch | Quang Lịch |
82 | Vũ An, Vũ Ninh, Vũ Trung, Vũ Quý | Vũ Quý |
83 | Minh Tân, Minh Quang (Kiến Xương), Bình Thanh | Bình Thanh |
84 | Hồng Tiến, Nam Bình, Bình Định | Bình Định |
85 | Vũ Công, Hồng Vũ | Hồng Vũ |
86 | Thanh Tân, An Bình, Bình Nguyên | Bình Nguyên |
87 | Hồng Thái, Quốc Tuấn, Trà Giang | Trà Giang |
88 | Hòa Bình, Minh Khai, Minh Quang (Vũ Thư), Tam Quang, Dũng Nghĩa, thị trấn Vũ Thư | Vũ Thư |
89 | Song Lãng, Hiệp Hòa, Minh Lãng | Thư Trì |
90 | Tân Lập (Vũ Thư), Tự Tân, Bách Thuận | Tân Thuận |
91 | Việt Thuận, Vũ Hội, Vũ Vinh, Vũ Vân | Thư Vũ |
92 | Vũ Đoài, Duy Nhất, Hồng Phong, Vũ Tiến | Vũ Tiên |
93 | Đồng Thanh (Vũ Thư), Hồng Lý, Việt Hùng, Xuân Hòa | Vạn Xuân |
94 | An Tảo, Lê Lợi, Hiến Nam, Minh Khai, Trung Nghĩa, Liên Phương | Phố Hiến |
95 | Lam Sơn, Phú Cường, Hùng Cường, Bảo Khê, phần còn lại Ngọc Thanh | Sơn Nam |
96 | Hồng Châu, Quảng Châu, Hoàng Hanh | Hồng Châu |
97 | Bần Yên Nhân, Nhân Hòa, Phan Đình Phùng, Cẩm Xá | Mỹ Hào |
98 | Dị Sử, Phùng Chí Kiên, Xuân Dục, Hưng Long, Ngọc Lâm | Đường Hào |
99 | Bạch Sam, Minh Đức, Dương Quang, Hòa Phong | Thượng Hồng |
100 | Lê Hồng Phong, Bồ Xuyên, Tiền Phong, Tân Hòa (Vũ Thư), Phúc Thành, Tân Phong, Tân Bình | Thái Bình |
101 | Trần Lãm, Kỳ Bá, Vũ Đông, Vũ Lạc, Vũ Chính, Tây Sơn | Trần Lãm |
102 | Trần Hưng Đạo, Đề Thám, Quang Trung, Phú Xuân | Trần Hưng Đạo |
103 | Hoàng Diệu, Đông Mỹ, Đông Hoà, Đông Thọ, Đông Dương | Trà Lý |
104 | Phú Khánh, Nguyên Xá (Vũ Thư), Song An, Trung An, Vũ Phúc | Vũ Phúc |
Trên đây là tổng hợp xã phường mới tỉnh Hưng Yên sau sáp nhập xã phường.
Trên đây là toàn bộ nội dung về "Dự án Sunshine Legend City khi nào bàn giao? Dự án Sunshine Legend City của chủ đầu tư nào?"
