Đồng tiền sử dụng trong phương án tài chính của dự án PPP là gì?
Nội dung chính
Đồng tiền sử dụng trong phương án tài chính của dự án PPP là gì?
Đồng tiền sử dụng trong phương án tài chính của dự án PPP là gì? được căn cứ tại Điều 3 Nghị định 28/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 67 Nghị định 165/2024/NĐ-CP như sau:
Điều 3. Nguyên tắc xây dựng phương án tài chính của dự án PPP
1. Phương án tài chính của dự án PPP phải phản ánh đầy đủ các khoản chi phí và nguồn thu hợp pháp theo quy định trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện và vận hành của dự án PPP, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Các chỉ tiêu tài chính của phương án tài chính được tính toán trên cơ sở các dòng tiền sau thuế được chiết khấu theo tỷ suất chiết khấu bình quân gia quyền của lãi suất huy động các nguồn vốn và lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư.
3. Doanh thu thực tế là toàn bộ doanh thu từ việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ công, không bao gồm thuế giá trị gia tăng.
4. Đồng tiền sử dụng trong phương án tài chính là Việt Nam Đồng.
Theo quy định trên thì Đồng tiền sử dụng trong phương án tài chính của dự án PPP là Việt Nam Đồng.
Trên đây là quy định về đồng tiền sử dụng trong phương án tài chính của dự án PPP là gì?

Đồng tiền sử dụng trong phương án tài chính của dự án PPP là gì? (Hình từ Internet)
Nguồn vốn thực hiện dự án PPP trong nội dung phương án tài chính được quy định như thế nào?
Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 28/2021/NĐ-CP như sau:
Điều 4. Nội dung phương án tài chính
Phương án tài chính trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP gồm các nội dung sau:
1. Tổng mức đầu tư của dự án PPP.
2. Nguồn vốn thực hiện dự án PPP:
a) Vốn Nhà nước (nếu có) sử dụng cho các mục đích quy định tại Điều 70, Điều 72 Luật PPP:
- Tổng số vốn đầu tư công hỗ trợ xây dựng, công trình hệ thống cơ sở hạ tầng; bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư; hỗ trợ xây dựng công trình tạm;
- Giá trị tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công;
- Tiến độ giải ngân nguồn vốn đầu tư công; thời điểm hỗ trợ vốn bằng tài sản công.
b) Nguồn vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư:
- Tổng số vốn chủ sở hữu tham gia dự án PPP;
- Tiến độ giải ngân nguồn vốn chủ sở hữu.
c) Nguồn vốn do nhà đầu tư huy động:
- Tổng số vốn huy động (theo từng loại vốn);
- Thời gian vay, kỳ hạn phát hành trái phiếu doanh nghiệp (nếu có), tiến độ giải ngân các nguồn vốn do nhà đầu tư huy động;
- Chi phí huy động vốn: lãi suất vốn vay, lãi suất phát hành trái phiếu doanh nghiệp (nếu có) và chi phí cần thiết liên quan đến huy động vốn (nếu có).
d) Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tham khảo lãi suất cho vay trung hạn, dài hạn của các ngân hàng thương mại; lãi suất vốn vay của dự án tương tự để làm cơ sở lập phương án tài chính trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi (nếu có).
3. Các đề xuất ưu đãi, bảo đảm (nếu có).
4. Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư.
5. Dự kiến các khoản chi phí trong thời gian vận hành của dự án.
[...]
Theo đó, nguồn vốn thực hiện dự án PPP trong nội dung phương án tài chính được quy định như sau:
(1) Vốn Nhà nước (nếu có) sử dụng cho các mục đích quy định tại Điều 70, Điều 72 Luật PPP 2020:
- Tổng số vốn đầu tư công hỗ trợ xây dựng, công trình hệ thống cơ sở hạ tầng; bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư; hỗ trợ xây dựng công trình tạm;
- Giá trị tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công;
- Tiến độ giải ngân nguồn vốn đầu tư công; thời điểm hỗ trợ vốn bằng tài sản công.
(2) Nguồn vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư:
- Tổng số vốn chủ sở hữu tham gia dự án PPP;
- Tiến độ giải ngân nguồn vốn chủ sở hữu.
(3) Nguồn vốn do nhà đầu tư huy động:
- Tổng số vốn huy động (theo từng loại vốn);
- Thời gian vay, kỳ hạn phát hành trái phiếu doanh nghiệp (nếu có), tiến độ giải ngân các nguồn vốn do nhà đầu tư huy động;
- Chi phí huy động vốn: lãi suất vốn vay, lãi suất phát hành trái phiếu doanh nghiệp (nếu có) và chi phí cần thiết liên quan đến huy động vốn (nếu có).
(4) Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tham khảo lãi suất cho vay trung hạn, dài hạn của các ngân hàng thương mại; lãi suất vốn vay của dự án tương tự để làm cơ sở lập phương án tài chính trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi (nếu có).
Quy định về lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án PPP như thế nào?
Tại Điều 58 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 có quy định về lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án PPP.
Theo đó, doanh nghiệp dự án PPP phải ban hành quy định về lựa chọn nhà thầu để áp dụng thống nhất trong doanh nghiệp trên cơ sở các nguyên tắc sau đây:
- Bảo đảm công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế;
- Bảo đảm không gây ảnh hưởng, tác động tiêu cực đến quốc phòng, an ninh quốc gia, bí mật nhà nước, lợi ích quốc gia, lợi ích cộng đồng và lợi ích của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết hợp đồng;
- Nhà thầu được lựa chọn phải đáp ứng đầy đủ năng lực, kinh nghiệm, có giải pháp khả thi thực hiện gói thầu, dự án; chịu trách nhiệm về chất lượng, tiến độ thực hiện gói thầu theo hợp đồng ký kết với doanh nghiệp dự án PPP, trong đó phải có nội dung ràng buộc về trách nhiệm nếu chất lượng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng không đáp ứng yêu cầu tại hợp đồng dự án PPP. Doanh nghiệp dự án PPP chịu trách nhiệm về chất lượng, tiến độ thực hiện dự án;
- Khuyến khích sử dụng nhà thầu trong nước đối với phần công việc mà nhà thầu trong nước thực hiện được;
- Chỉ sử dụng lao động nước ngoài nếu lao động trong nước không đáp ứng yêu cầu.
