17:25 - 16/12/2024

Đồng Nai vừa ban hành đơn giá bồi thường công trình xây dựng theo Quyết định 74 mới nhất

Đơn giá bồi thường công trình xây dựng tại Đồng Nai. Trường hợp nào không được bồi thường tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất?

Nội dung chính

    Đồng Nai vừa ban hành đơn giá bồi thường công trình xây dựng theo Quyết định 74 mới nhất

    Ngày 4/12/2024, UBND tỉnh Đồng Nai vừa ban hành Quyết định 74/2024/QĐ-UBND tỉnh Đồng Nai bổ sung Quyết định 59/2024/QĐ-UBND tỉnh Đồng Nai về Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, công trình xây dựng để làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất; bán nhà ở cũ thuộc tài sản công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

    Cụ thể, căn cứ theo Điều 1 Quyết định 74/2024/QĐ-UBND tỉnh Đồng Nai bổ sung khoản 9 Điều 1 Quyết định 59/2024/QĐ-UBND tỉnh Đồng Nai về đơn giá bồi thường công trình xây dựng như sau:

    STT

    Tên tài sản

    ĐVT

    Đơn giá (đồng)

    1

    Giếng nước Φ0,8 - 1m, sâu 10 m

    mét

    283.000

    - Giếng sâu trên 11 m thì mét thứ 11 trở đi được tính thêm 50% mức giá trên

    mét

     

    Giếng đào thủ công (đất khó đào, có đá)

    mét

    382.000

    - Giếng sâu trên 11 m thì mét thứ 11 trở đi được tính thêm 50% mức giá trên

    mét

     

    2

    Giếng thả ống ciment (kể cả lắp đặt)

     

     

    - Ống 1 m Φ1,2 m

    cái

    485.000

    - Ống 1 m Φ1m

    cái

    432.000

    - Ống 1 m Φ0,8 m

    cái

    355.000

    3

    Giếng khoan thủ công Φ60 mm

    mét

    97.000 - 163.000

    Giếng khoan thủ công Φ90 mm

    mét

    193.000

    Giếng khoan công nghiệp (có dàn khoan):

     

     

    - Ống nhựa, ống sắt Φ49 mm - Φ60 mm

    mét

    389.000

    - Ống nhựa, ống sắt Φ90 mm - Φ114 mm

    mét

    648.000

    - Ống nhựa, ống sắt từ Φ114 mm trở lên

    mét

    864.000

    4

    Bể nước xây gạch, tô ciment, có tấm đan nắp đậy, xây nổi

    553.000 - 810.000

    5

    Hồ chứa (hố phân, hầm cầu...) xây gạch, lát đáy

    259.000 - 576.000

    6

    - Nền ciment dày 5 cm

    80.000

    - Nền lát gạch tàu

    156.000

    - Nền ciment đá dăm dày 10 cm.

    163.000

    - Nền lát gạch ceramic.

    202.000

    7

    Nền lát gạch con sâu, gạch Terrazzo

    288.000

    8

    Mái che, mái hiên

    259.000 - 720.000

    9

    Tường xây cao trên 2 m, trang trí đẹp (không tính phần lưới B40 hoặc kẽm gai phía trên)

    mét dài

    648.000

    - Tường xây cao 1,6 m - 2 m

    mét dài

    486.000

    - Tường xây cao dưới 1,6 m

    mét dài

    323.000

    10

    Trụ cổng, bờ kè và các loại tài sản khác có kết cấu:

     

     

    - Bằng bê tông không có cốt thép

    2.246.000

    - Bằng bê tông cốt thép

    4.493.000

    - Bằng gạch xây tô, xây đá

    1.798.000

    11

    Trụ bê tông cắm ranh hàng rào cao 1,2 đến 2,2 m

    trụ

    58.000

    12

    Mảng rào dây kẽm gai

    mét/sợi

    4.000

    13

    Hàng rào lưới B40

    101.000

    14

    Di dời cổng sắt (rộng 2-5 mét, cao trên 2 mét)

    cánh

    173.000

    15

    Di dời hàng rào khung sắt

    mét

    26.000

    16

    Bông sắt hàng rào trên đầu tường

    432.000

    17

    Cổng sắt kiên cố

    1.008.000

    18

    Trụ điện bê tông cao 5-7 mét

    trụ

    1.296.000

    19

    Trụ điện bằng ống sắt tráng kẽm D90

    trụ

    864.000

    20

    Bồn hoa xây gạch

    432.000

    21

    Hòn non bộ

    1.440.000

    22

    Đất san nền

    68.000

    23

    Chòi giữ ruộng, rẫy

    576.000

    24

    - Chuồng heo, chuồng bò, gà, vịt:

     

     

    - Xây gạch cao 1m, nền bê tông kiên cố, lợp ngói hoặc tole fibro ciment

    961.000

    - Xây cao 1m, bán kiên cố, lợp ngói hoặc tole fibro ciment

    598.000

    - Chuồng heo, bò lợp lá, bán kiên cố

    259.000 - 598.000

    - Chuồng gà, vịt thô sơ

    138.000 - 259.000

    - Khung cây, mái lá, nền đất

    337.000

    - Khung cây, mái tôn, nền đất

    508.000

    25

    Khung đỡ bồn nước cao dưới 3 mét

    cái

    1.440.000

    26

    Khung đỡ bồn nước cao trên 3 mét

    cái

    2.160.000

    27

    Ống thoát nước Amiăng:

     

     

    Φ200 ram

    mét

    53.000

    Φ250 mm

    mét

    61.000

    Φ300 mm

    mét

    70.000

    28

    Ống thoát nước sành:

     

     

    Φ200 mm

    mét

    26.000

    Φ250 mm

    mét

    35.000

    Φ300 mm

    mét

    43.000

    29

    Ống cống bê tông:

    mét

     

    Φ1,2m

    mét

    518.000

    Φ1,0m

    mét

    432.000

    Φ0,8m

    mét

    346.000

    Φ0,6m

    mét

    259.000

    Φ0,5m

    mét

    191.000

    Φ0,4m

    mét

    139.000

    Φ0,3m

    mét

    96.000

    30

    Di dời bồn nước

     

     

    a) Bồn nhựa

     

     

    - Dưới 1.000 lít

    cái

    173.000

    - Từ 1.000 lít - 2.000 lít

    cái

    346.000

    - Trên 2.000 lít

    cái

    518.000

    b) Bồn inox

     

     

    - Dưới 1.000 lít

    cái

    259.000

    - Từ 1.000 lít - 2.000 lít

    cái

    518.000

    - Trên 2.000 lít

    cái

    778.000

    Như vậy, đơn giá bồi thường công trình xây dựng tại địa bàn tỉnh Đồng Nai được thực hiện dựa theo quy định như trên.

    Đồng Nai vừa ban hành đơn giá bồi thường công trình xây dựng theo Quyết định 74 mới nhất

    Đồng Nai vừa ban hành đơn giá bồi thường công trình xây dựng theo Quyết định 74 mới nhất (Hình từ Internet)

    Trường hợp nào không được bồi thường tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất?

    Căn cứ theo Điều 105 Luật Đất đai 2024 quy định các trường hợp không được bồi thường tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất như sau:

    (1) Tài sản gắn liền với đất thuộc một trong các trường hợp thu hồi đất quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 4, khoản 5 và khoản 8 Điều 81 Luật Đất đai 2024, điểm b và điểm c khoản 1 Điều 82 Luật Đất đai 2024.

    (2) Tài sản gắn liền với đất được tạo lập trái quy định của pháp luật hoặc tạo lập trong thời hạn hiệu lực của thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định Luật Đất đai 2024.

    (3) Tài sản gắn liền với đất là phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn theo pháp luật về xây dựng mà đến thời điểm thu hồi đất giấy phép đã hết thời hạn.

    Chủ sở hữu tài sản quy định tại khoản này được hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời.

    (4) Công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và công trình xây dựng khác mà chủ sở hữu công trình xác định không còn nhu cầu sử dụng trước thời điểm có quyết định thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền.

    Như vậy, khi Nhà nước thu hồi đất các trường hợp trên không được bồi thường tài sản gắn liền với đất theo như quy định nêu trên.

    Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm những gì?

    Căn cứ theo khoản Điều 108 Luật Đất đai 2024 quy định hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm như sau:

    - Hỗ trợ ổn định đời sống;

    - Hỗ trợ ổn định sản xuất, kinh doanh;

    - Hỗ trợ di dời vật nuôi;

    - Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm;

    - Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 111 Luật Đất đai 2024;

    - Hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời theo quy định tại khoản 3 Điều 105 Luật Đất đai 2024.

    Như vậy, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm những hỗ trợ theo quy định như trên.

    14