Đồng Nai vừa ban hành đơn giá bồi thường công trình xây dựng theo Quyết định 74 mới nhất
Nội dung chính
Đồng Nai vừa ban hành đơn giá bồi thường công trình xây dựng theo Quyết định 74 mới nhất
Ngày 4/12/2024, UBND tỉnh Đồng Nai vừa ban hành Quyết định 74/2024/QĐ-UBND tỉnh Đồng Nai bổ sung Quyết định 59/2024/QĐ-UBND tỉnh Đồng Nai về Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, công trình xây dựng để làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất; bán nhà ở cũ thuộc tài sản công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Cụ thể, căn cứ theo Điều 1 Quyết định 74/2024/QĐ-UBND tỉnh Đồng Nai bổ sung khoản 9 Điều 1 Quyết định 59/2024/QĐ-UBND tỉnh Đồng Nai về đơn giá bồi thường công trình xây dựng như sau:
STT | Tên tài sản | ĐVT | Đơn giá (đồng) |
1 | Giếng nước Φ0,8 - 1m, sâu 10 m | mét | 283.000 |
- Giếng sâu trên 11 m thì mét thứ 11 trở đi được tính thêm 50% mức giá trên | mét |
| |
Giếng đào thủ công (đất khó đào, có đá) | mét | 382.000 | |
- Giếng sâu trên 11 m thì mét thứ 11 trở đi được tính thêm 50% mức giá trên | mét |
| |
2 | Giếng thả ống ciment (kể cả lắp đặt) |
|
|
- Ống 1 m Φ1,2 m | cái | 485.000 | |
- Ống 1 m Φ1m | cái | 432.000 | |
- Ống 1 m Φ0,8 m | cái | 355.000 | |
3 | Giếng khoan thủ công Φ60 mm | mét | 97.000 - 163.000 |
Giếng khoan thủ công Φ90 mm | mét | 193.000 | |
Giếng khoan công nghiệp (có dàn khoan): |
|
| |
- Ống nhựa, ống sắt Φ49 mm - Φ60 mm | mét | 389.000 | |
- Ống nhựa, ống sắt Φ90 mm - Φ114 mm | mét | 648.000 | |
- Ống nhựa, ống sắt từ Φ114 mm trở lên | mét | 864.000 | |
4 | Bể nước xây gạch, tô ciment, có tấm đan nắp đậy, xây nổi | m³ | 553.000 - 810.000 |
5 | Hồ chứa (hố phân, hầm cầu...) xây gạch, lát đáy | m³ | 259.000 - 576.000 |
6 | - Nền ciment dày 5 cm | m² | 80.000 |
- Nền lát gạch tàu | m² | 156.000 | |
- Nền ciment đá dăm dày 10 cm. | m² | 163.000 | |
- Nền lát gạch ceramic. | m² | 202.000 | |
7 | Nền lát gạch con sâu, gạch Terrazzo | m² | 288.000 |
8 | Mái che, mái hiên | m² | 259.000 - 720.000 |
9 | Tường xây cao trên 2 m, trang trí đẹp (không tính phần lưới B40 hoặc kẽm gai phía trên) | mét dài | 648.000 |
- Tường xây cao 1,6 m - 2 m | mét dài | 486.000 | |
- Tường xây cao dưới 1,6 m | mét dài | 323.000 | |
10 | Trụ cổng, bờ kè và các loại tài sản khác có kết cấu: |
|
|
- Bằng bê tông không có cốt thép | m³ | 2.246.000 | |
- Bằng bê tông cốt thép | m³ | 4.493.000 | |
- Bằng gạch xây tô, xây đá | m³ | 1.798.000 | |
11 | Trụ bê tông cắm ranh hàng rào cao 1,2 đến 2,2 m | trụ | 58.000 |
12 | Mảng rào dây kẽm gai | mét/sợi | 4.000 |
13 | Hàng rào lưới B40 | m² | 101.000 |
14 | Di dời cổng sắt (rộng 2-5 mét, cao trên 2 mét) | cánh | 173.000 |
15 | Di dời hàng rào khung sắt | mét | 26.000 |
16 | Bông sắt hàng rào trên đầu tường | m² | 432.000 |
17 | Cổng sắt kiên cố | m² | 1.008.000 |
18 | Trụ điện bê tông cao 5-7 mét | trụ | 1.296.000 |
19 | Trụ điện bằng ống sắt tráng kẽm D90 | trụ | 864.000 |
20 | Bồn hoa xây gạch | m³ | 432.000 |
21 | Hòn non bộ | m³ | 1.440.000 |
22 | Đất san nền | m³ | 68.000 |
23 | Chòi giữ ruộng, rẫy | m² | 576.000 |
24 | - Chuồng heo, chuồng bò, gà, vịt: |
|
|
- Xây gạch cao 1m, nền bê tông kiên cố, lợp ngói hoặc tole fibro ciment | m² | 961.000 | |
- Xây cao 1m, bán kiên cố, lợp ngói hoặc tole fibro ciment | m² | 598.000 | |
- Chuồng heo, bò lợp lá, bán kiên cố | m² | 259.000 - 598.000 | |
- Chuồng gà, vịt thô sơ | m² | 138.000 - 259.000 | |
- Khung cây, mái lá, nền đất | m² | 337.000 | |
- Khung cây, mái tôn, nền đất | m² | 508.000 | |
25 | Khung đỡ bồn nước cao dưới 3 mét | cái | 1.440.000 |
26 | Khung đỡ bồn nước cao trên 3 mét | cái | 2.160.000 |
27 | Ống thoát nước Amiăng: |
|
|
Φ200 ram | mét | 53.000 | |
Φ250 mm | mét | 61.000 | |
Φ300 mm | mét | 70.000 | |
28 | Ống thoát nước sành: |
|
|
Φ200 mm | mét | 26.000 | |
Φ250 mm | mét | 35.000 | |
Φ300 mm | mét | 43.000 | |
29 | Ống cống bê tông: | mét |
|
Φ1,2m | mét | 518.000 | |
Φ1,0m | mét | 432.000 | |
Φ0,8m | mét | 346.000 | |
Φ0,6m | mét | 259.000 | |
Φ0,5m | mét | 191.000 | |
Φ0,4m | mét | 139.000 | |
Φ0,3m | mét | 96.000 | |
30 | Di dời bồn nước |
|
|
a) Bồn nhựa |
|
| |
- Dưới 1.000 lít | cái | 173.000 | |
- Từ 1.000 lít - 2.000 lít | cái | 346.000 | |
- Trên 2.000 lít | cái | 518.000 | |
b) Bồn inox |
|
| |
- Dưới 1.000 lít | cái | 259.000 | |
- Từ 1.000 lít - 2.000 lít | cái | 518.000 | |
- Trên 2.000 lít | cái | 778.000 |
Như vậy, đơn giá bồi thường công trình xây dựng tại địa bàn tỉnh Đồng Nai được thực hiện dựa theo quy định như trên.
Đồng Nai vừa ban hành đơn giá bồi thường công trình xây dựng theo Quyết định 74 mới nhất (Hình từ Internet)
Trường hợp nào không được bồi thường tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất?
Căn cứ theo Điều 105 Luật Đất đai 2024 quy định các trường hợp không được bồi thường tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất như sau:
(1) Tài sản gắn liền với đất thuộc một trong các trường hợp thu hồi đất quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 4, khoản 5 và khoản 8 Điều 81 Luật Đất đai 2024, điểm b và điểm c khoản 1 Điều 82 Luật Đất đai 2024.
(2) Tài sản gắn liền với đất được tạo lập trái quy định của pháp luật hoặc tạo lập trong thời hạn hiệu lực của thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định Luật Đất đai 2024.
(3) Tài sản gắn liền với đất là phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn theo pháp luật về xây dựng mà đến thời điểm thu hồi đất giấy phép đã hết thời hạn.
Chủ sở hữu tài sản quy định tại khoản này được hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời.
(4) Công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và công trình xây dựng khác mà chủ sở hữu công trình xác định không còn nhu cầu sử dụng trước thời điểm có quyết định thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền.
Như vậy, khi Nhà nước thu hồi đất các trường hợp trên không được bồi thường tài sản gắn liền với đất theo như quy định nêu trên.
Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm những gì?
Căn cứ theo khoản Điều 108 Luật Đất đai 2024 quy định hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm như sau:
- Hỗ trợ ổn định đời sống;
- Hỗ trợ ổn định sản xuất, kinh doanh;
- Hỗ trợ di dời vật nuôi;
- Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm;
- Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 111 Luật Đất đai 2024;
- Hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời theo quy định tại khoản 3 Điều 105 Luật Đất đai 2024.
Như vậy, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm những hỗ trợ theo quy định như trên.