Đối tượng được giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị gồm những đối tượng nào?
Nội dung chính
Đối tượng được giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị gồm những đối tượng nào?
Đối tượng được giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị gồm những đối tượng nào? được quy định tại Điều 5 Nghị định 43/2022/NĐ-CP như sau:
Điều 5. Đối tượng và hình thức giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
1. Đối tượng được giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung gồm:
a) Đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng cấp nước sạch.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần có vốn nhà nước (sau đây gọi là doanh nghiệp có vốn nhà nước) có chức năng sản xuất, kinh doanh nước sạch theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về sản xuất, kinh doanh nước sạch.
d) Cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch.
2. Đối tượng được giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị gồm:
a) Đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng cấp nước sạch.
b) Doanh nghiệp có vốn nhà nước có chức năng sản xuất, kinh doanh nước sạch theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về sản xuất, kinh doanh nước sạch.
c) Cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch.
3. Hình thức giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
a) Giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch theo hình thức ghi tăng tài sản cho đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều này (sau đây gọi là đơn vị), cho Ủy ban nhân dân cấp xã quy định tại điểm b khoản 1 Điều này (sau đây gọi là cơ quan).
[...]
Theo đó, đối tượng được giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị gồm:
- Đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng cấp nước sạch.
- Doanh nghiệp có vốn nhà nước có chức năng sản xuất, kinh doanh nước sạch theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về sản xuất, kinh doanh nước sạch.
- Cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch.
Đối tượng được giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị gồm những đối tượng nào? (Hình từ Internet)
Chi phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được tính như thế nào?
Theo quy định tại Điều 11 Nghị định 43/2022/NĐ-CP như sau:
Điều 11. Bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
1. Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch phải được bảo trì theo trình tự, quy trình, kế hoạch và tiêu chuẩn, định mức nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của tài sản, bảo đảm hoạt động bình thường và an toàn khi sử dụng, khai thác.
2. Việc xác định chi phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được thực hiện theo quy định của pháp luật về chi phí bảo trì công trình xây dựng.
3. Chi phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh nước sạch trong kỳ kế toán của đơn vị cấp nước theo quy định của pháp luật kế toán, pháp luật về sản xuất, kinh doanh nước sạch và pháp luật có liên quan.
Trường hợp tài sản được giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định này tại các địa bàn mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giá bán nước sinh hoạt thấp hơn giá thành sản xuất để khuyến khích người dân sử dụng nước sạch thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện cụ thể để xem xét, quyết định bố trí kinh phí bảo trì tài sản từ ngân sách nhà nước. Việc bố trí, quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì tài sản thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
[...]
Như vậy, chi phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh nước sạch trong kỳ kế toán của đơn vị cấp nước theo quy định của pháp luật kế toán, pháp luật về sản xuất, kinh doanh nước sạch và pháp luật có liên quan.
Trường hợp tài sản được giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định 43/2022/NĐ-CP tại các địa bàn mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giá bán nước sinh hoạt thấp hơn giá thành sản xuất để khuyến khích người dân sử dụng nước sạch thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện cụ thể để xem xét, quyết định bố trí kinh phí bảo trì tài sản từ ngân sách nhà nước.
Việc bố trí, quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì tài sản thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Thủ tục thay đổi phương án bán tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được quy định thế nào?
Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 43/2022/NĐ-CP như sau:
Điều 8. Bán tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
[...]
7. Xử lý trong trường hợp đấu giá tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch không thành:
a) Tổ chức đấu giá lại đối với trường hợp đấu giá lần đầu không thành.
b) Trường hợp sau 02 lần tổ chức đấu giá không thành, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để thực hiện việc thay đổi phương án bán tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch theo quy định tại khoản 8 Điều này.
8. Thủ tục thay đổi phương án bán tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch:
a) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày xác định được việc đấu giá không thành, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định hủy bỏ quyết định đấu giá tài sản. Hồ sơ gồm:
Văn bản đề nghị hủy bỏ quyết định đấu giá tài sản của cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch (trong đó nêu rõ lý do đấu giá không thành và mô tả đầy đủ quá trình tổ chức đấu giá): 01 bản chính;
Quyết định đấu giá tài sản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 01 bản sao;
Biên bản đấu giá tài sản (nếu có) và các hồ sơ liên quan đến quá trình tổ chức đấu giá tài sản: 01 bản sao.
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định hủy bỏ quyết định đấu giá tài sản hoặc có văn bản yêu cầu tổ chức đấu giá lại.
Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định hủy bỏ quyết định đấu giá tài sản, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch lập hồ sơ đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền thực hiện giao tài sản theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 và điểm a, điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
9. Số tiền thu được từ đấu giá tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được quản lý, sử dụng theo quy định tại Điều 22 Nghị định này.
Như vậy, thủ tục thay đổi phương án bán tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được quy định như sau:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày xác định được việc đấu giá không thành, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định hủy bỏ quyết định đấu giá tài sản. Hồ sơ gồm:
Văn bản đề nghị hủy bỏ quyết định đấu giá tài sản của cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch (trong đó nêu rõ lý do đấu giá không thành và mô tả đầy đủ quá trình tổ chức đấu giá): 01 bản chính;
Quyết định đấu giá tài sản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 01 bản sao;
Biên bản đấu giá tài sản (nếu có) và các hồ sơ liên quan đến quá trình tổ chức đấu giá tài sản: 01 bản sao.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định hủy bỏ quyết định đấu giá tài sản hoặc có văn bản yêu cầu tổ chức đấu giá lại.
Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định hủy bỏ quyết định đấu giá tài sản, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch lập hồ sơ đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền thực hiện giao tài sản theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 và điểm a, điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 43/2022/NĐ-CP.