Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở y tế được quy định như thế nào?
Nội dung chính
Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở y tế được quy định như thế nào?
Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở y tế được quy định tại Điều 5 Thông tư 01/2017/TT-BTNMT quy định định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành như sau:
1. Đất xây dựng cơ sở y tế là đất xây dựng các công trình về y tế, bao gồm: Trạm y tế; bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa (cấp huyện, cấp tỉnh, cấp Trung ương); phòng khám đa khoa khu vực; trung tâm y tế dự phòng; bệnh viện y học cổ truyền.
2. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở y tế theo công trình
Loại công trình/đơn vị hành chính | Định mức sử dụng đất | ||
Quy mô dân số (nghìn người) | Quy mô (giường bệnh) | Diện tích công trình (1.000 m2) | |
1. Cấp xã |
|
|
|
Trạm y tế |
| 5 - 7 | 0,5 - 2,0 |
2. Cấp huyện |
|
|
|
Bệnh viện đa khoa | <100 | 50 - <100 | 10,0 - 20,0 |
≥100 | 100 - 200 | 25,0 - 30,0 | |
Phòng khám đa khoa khu vực | 20 - 30 | 6 - 15 | 1,8 - 2,4 |
Trung tâm y tế dự phòng |
|
| 1,0 - 1,5 |
3. Cấp tỉnh |
|
|
|
Bệnh viện đa khoa | <1.000 | 250 - <350 | 27,0 - 31,5 |
1.000 - 1.500 | 350 - 500 | 31,5 - 42,0 | |
>1.500 | >500 | 42,0 - 44,0 | |
Bệnh viện chuyên khoa | 2.000 -4.000 | 250 - 500 | 27,0 - 36,0 |
Bệnh viện y học cổ truyền | <1.000 | 100 - <150 | 20,0 - 25,0 |
1.000 - 1.500 | 150 - <250 | 25,0 - 27,0 | |
>1.500 | 250 - 350 | 27,0 - 31,5 | |
4. Cấp Trung ương |
|
|
|
Bệnh viện đa khoa |
| 500 - 1.500 | 42,0 - 345,0 |
Bệnh viện chuyên khoa |
| 250 - 1.200 | 27,0 - 300,0 |
3. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở y tế theo đầu người
Đơn vị tính: m2/đầu người
STT | Phân theo vùng | Định mức sử dụng đất | ||||
Cấp xã | Cấp huyện | Cấp tỉnh | ||||
Đồng bằng | Miền núi | Đồng bằng | Miền núi | |||
1 | Trung du miền núi phía Bắc | 0,25 - 0,32 | 0,33 - 0,35 | 0,62 - 0,77 | 0,79 - 0,84 | 0,96 - 1,34 |
2 | Đồng bằng sông Hồng | 0,18 - 0,20 | 0,18 - 0,20 | 0,45 - 0,50 | 0,45 - 0,50 | 0,55 - 0,75 |
3 | Bắc Trung bộ | 0,21 - 0,25 | 0,28 - 0,31 | 0,58 - 0,70 | 0,76 - 0,83 | 0,85 - 0,95 |
4 | Duyên hải Nam Trung bộ | 0,20 - 0,25 | 0,26 - 0,29 | 0,48 - 0,70 | 0,58 - 0,71 | 0,74 - 0,90 |
5 | Tây Nguyên | 0,23 - 0,25 | 0,30 - 0,32 | 0,60 - 0,70 | 0,79 - 0,84 | 0,90 - 1,10 |
6 | Đông Nam bộ | 0,15 - 0,18 | 0,15 - 0,18 | 0,30 - 0,55 | 0,30 - 0,55 | 0,60 - 0,75 |
7 | Đồng bằng sông Cửu Long | 0,16 - 0,20 | 0,16 - 0,20 | 0,34 - 0,57 | 0,34 - 0,77 | 0,63 - 0,8 |
Trên đây là nội dung tư vấn về định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở y tế. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 01/2017/TT-BTNMT.