Điều kiện để xem xét, giải quyết kiến nghị trong lựa chọn nhà đầu tư dự án PPP được quy định ra sao?

Điều kiện để xem xét, giải quyết kiến nghị trong lựa chọn nhà đầu tư dự án PPP được quy định ra sao? Đối với kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà đầu tư được quy định những gì?

Nội dung chính

    Điều kiện để xem xét, giải quyết kiến nghị trong lựa chọn nhà đầu tư dự án PPP được quy định ra sao?

    Căn cứ Điều 73 Nghị định 35/2021/NĐ-CP quy định nội dung trên như sau:

    - Đối với kiến nghị về các vấn đề trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư:

    + Kiến nghị phải là của nhà đầu tư tham dự thầu. Trường hợp kiến nghị về hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời đàm phán, hồ sơ mời thầu, kiến nghị phải là của nhà đầu tư có tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

    + Đơn kiến nghị phải được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư hoặc người ký đơn dự sơ tuyển, đơn dự thầu ký tên, đóng dấu (nếu có);

    + Bên mời thầu, cơ quan có thẩm quyền nhận được đơn kiến nghị theo quy định tại khoản 1 Điều 96 của Luật PPP;

    + Tuân thủ quy trình giải quyết kiến nghị quy định tại khoản 1 Điều 96 của Luật PPP;

    + Nội dung kiến nghị đó chưa được nhà đầu tư khởi kiện ra Tòa án.

    - Đối với kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà đầu tư:

    + Kiến nghị phải là của nhà đầu tư tham dự thầu;

    + Đơn kiến nghị phải được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư hoặc người ký đơn dự sơ tuyển, đơn dự thầu ký tên, đóng dấu (nếu có);

    + Bên mời thầu, cơ quan có thẩm quyền hoặc bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn nhận được đơn kiến nghị theo quy định tại khoản 2 Điều 96 của Luật PPP;

    + Tuân thủ quy trình giải quyết kiến nghị quy định tại khoản 2 Điều 96 của Luật PPP;

    + Nội dung kiến nghị đó chưa được nhà đầu tư khởi kiện ra Tòa án;

    + Chi phí giải quyết kiến nghị được nhà đầu tư có kiến nghị nộp cho bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn đối với trường hợp kiến nghị do cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Mức chi phí phải nộp là 0,02% tổng mức đầu tư dự án của nhà đầu tư có kiến nghị nhưng tối thiểu là 20.000.000 (hai mươi triệu) đồng và tối đa là 200.000.000 (hai trăm triệu) đồng.

    Trân trọng!

    8