Địa chỉ UBND mới phường Gò Vấp TP HCM ở đâu?

Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Địa chỉ UBND phường Gò Vấp TP HCM ở đâu? Thời gian cấp Sổ đỏ lần đầu tại UBND cấp xã là bao lâu theo Nghị định 151?

Nội dung chính

Địa chỉ UBND phường Gò Vấp TP HCM ở đâu?

Sau sáp nhập tỉnh, xã 2025, TP HCM chính thức sẽ có diện tích tự nhiên là 6.772,59 km2, quy mô dân số là 14.002.598 người (khoản 16 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15) và có 168 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 113 phường, 54 xã và 01 đặc khu (khoản 164 Điều 1 Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15 năm 2025).

Trong đó, sẽ sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 10 và Phường 17 (quận Gò Vấp) thành phường mới có tên gọi là phường Gò Vấp. (khoản 49 Điều 1 Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15 năm 2025).

Từ ngày 01/7/2025, các đơn vị hành chính cấp xã sẽ đi vào hoạt động, UBND phường Gò Vấp TP HCM sẽ hoạt động tại địa chỉ sau đây:

Phường Gò Vấp332 Quang Trung, phường Gò Vấp, TP HCM

Địa chỉ cũ: UBND phường Gò Vấp (trước đây là phường 10) sẽ hoạt động tại địa chỉ 332 Quang Trung, Phường 10, quận Gò Vấp.

Địa chỉ UBND mới phường Gò Vấp TP HCM ở đâu?

Địa chỉ UBND mới phường Gò Vấp TP HCM ở đâu? (Hình từ Internet)

Thời gian cấp Sổ đỏ lần đầu tại UBND cấp xã là bao lâu theo Nghị định 151?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy đinh về thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã như sau: 

Điều 5. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của Luật Đất đai chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện, bao gồm:
a) Chấp thuận phương án sử dụng đất nông nghiệp của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 6 Điều 45 Luật Đất đai; phê duyệt phương án sử dụng đất lúa của cá nhân quy định tại khoản 7 Điều 45 Luật Đất đai;
b) Quyết định thu hồi đất thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 83 Luật Đất đai; thu hồi đất liên quan đến quy định tại điểm b khoản 3, khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 87 và khoản 7 Điều 91 Luật Đất đai;
c) Ban hành Thông báo thu hồi đất quy định tại điểm a khoản 2 Điều 87 Luật Đất đai;
d) Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quy định tại điểm c khoản 3 Điều 87 Luật Đất đai;
đ) Phê duyệt phương án cưỡng chế quyết định thu hồi đất và kinh phí cho hoạt động cưỡng chế quy định tại điểm b khoản 5 Điều 89 Luật Đất đai;
e) Quyết định giá đất cụ thể quy định tại khoản 2 Điều 91 Luật Đất đai;
g) Quyết định giá bán nhà ở tái định cư trong địa bàn quy định tại khoản 3 Điều 111 Luật Đất đai;
h) Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 136 và điểm d khoản 2 Điều 142 Luật Đất đai;
[...]

Đồng thời, Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP, thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai như sau:

- Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 17 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 03 ngày làm việc.

Bên cạnh đó khoản 1 Điều 22 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về Thời gian cấp Sổ đỏ như sau:

Điều 22. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 03 ngày làm việc.
[...]

Như vậy, từ ngày 01/07/2025 sau khi đã thực hiện chuyển thẩm quyền của UBND cấp huyện cho UBND cấp xã thì khi đó UBND cấp xã sẽ là đơn vị hành chính thực hiện việc cấp sổ đỏ lần đầu cho người dân và thời gian cấp sổ đỏ lần đầu phải được thực hiện trong vòng không quá 3 ngày làm việc. 

Các trường hợp nào sẽ không được cấp sổ đỏ?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 151 Luật Đất đai 2024 về các trường hợp mà người sử dụng đất không được cấp sổ đỏ bao gồm:

- Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích theo quy định tại Điều 179 Luật Đất đai 2024;

- Đất được giao để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 7 Luật Đất đai 2024, trừ trường hợp đất được giao sử dụng chung với đất được giao để quản lý thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với phần diện tích đất sử dụng theo quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Đất thuê, thuê lại của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của chủ đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng, phù hợp với dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

- Đất nhận khoán, trừ trường hợp được công nhận quyền sử dụng đất tại điểm a khoản 2 Điều 181 Luật Đất đai 2024;

- Đất đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp đã quá 03 năm kể từ thời điểm có quyết định thu hồi đất mà không thực hiện;

- Đất đang có tranh chấp, đang bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự; quyền sử dụng đất đang bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật;

- Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh.

saved-content
unsaved-content
4