Địa chỉ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Nhà Bè ở đâu? Số điện thoại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Nhà Bè

Địa chỉ của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Nhà Bè ở đâu? Số điện thoại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Nhà Bè là gì?

Nội dung chính

    Địa chỉ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Nhà Bè ở đâu? Số điện thoại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Nhà Bè

    Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Nhà Bè là đơn vị phụ thuộc của Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố. Được đưa vào hoạt động kể từ ngày 10/09/2015.

    Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Nhà Bè hiện nay đang tọa lạc tại địa chỉ:

    Số 330 Nguyễn Bình, Xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

    Số điện thoại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Nhà Bè là: (028) 37827302.

    Địa chỉ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Nhà Bè ở đâu? Số điện thoại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Nhà Bè

    Địa chỉ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Nhà Bè ở đâu? Số điện thoại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Nhà Bè (Hình từ Internet)

    Các khoản thu, chi của Văn phòng đăng ký đất đai như thế nào?

    Căn cứ vào khoản 4, 5 Điều 13 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Văn phòng đăng ký đất đai
    ...
    4. Nguồn thu tài chính của Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai gồm:
    a) Kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước đảm bảo theo quy định đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
    b) Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp gồm thu từ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí, thu từ các dịch vụ công về đất đai, nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
    Đối với thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận thì thu phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận gồm kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ thuộc thành phần hồ sơ, các điều kiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai; đối với các công việc còn lại của thủ tục thì thu dịch vụ theo giá cung cấp dịch vụ công do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
    5. Các khoản chi hoạt động, cơ chế tự chủ tài chính của Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai được thực hiện theo quy định của pháp luật đối với đơn vị sự nghiệp công lập và các pháp luật khác có liên quan.
    Đối với hoạt động cập nhật, chỉnh lý, đồng bộ hóa, khai thác dữ liệu đất đai; xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống thông tin đất đai do ngân sách địa phương và các nguồn thu khác chi trả.
    ...

    Như vậy:

    - Khoản thu của Văn phòng đăng ký đất đai gồm kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước và nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp.

    - Khoản chi của Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật đối với đơn vị sự nghiệp công lập và các pháp luật khác có liên quan.

    Vị trí chức năng và nhiệm vụ của Văn phòng đăng ký đất đai được quy định thế nào?

    Căn cứ vào khoản 1, 2 Điều 13 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định về văn phòng đăng ký đất đai.

    Theo đó:

    (1) Vị trí và chức năng Văn phòng đăng ký đất đai

    Văn phòng đăng ký đất đai là tổ chức đăng ký đất đai, là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh; có chức năng thực hiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận), đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác hệ thống thông tin đất đai, cung cấp dịch vụ công về đất đai và hỗ trợ công tác quản lý nhà nước khác về đất đai trên địa bàn cấp tỉnh.

    (2) Nhiệm vụ của Văn phòng đăng ký đất đai

    - Thực hiện đăng ký đất đai đối với đất được Nhà nước giao quản lý, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

    - Thực hiện đăng ký biến động đối với đất được Nhà nước giao quản lý, đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

    - Thực hiện đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, trích lục bản đồ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận, hủy kết quả đăng ký biến động trên giấy chứng nhận;

    - Kiểm tra mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất; kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất do tổ chức, cá nhân cung cấp phục vụ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận;

    - Lập, chỉnh lý, cập nhật, lưu trữ và quản lý hồ sơ địa chính; tiếp nhận, quản lý việc sử dụng mẫu Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật;

    - Cập nhật, chỉnh lý, đồng bộ hóa, khai thác dữ liệu đất đai; xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống thông tin đất đai theo quy định của pháp luật;

    - Thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

    - Thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;

    - Cung cấp hồ sơ, bản đồ, thông tin, số liệu đất đai, tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;

    - Thực hiện thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật và các khoản thu từ dịch vụ công về đất đai quy định tại Điều 154 Luật Đất đai 2024;

    - Thực hiện các dịch vụ trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với năng lực theo quy định của pháp luật;

    - Quản lý viên chức, người lao động, tài chính và tài sản thuộc Văn phòng đăng ký đất đai; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật về các lĩnh vực công tác được giao.

    60