Đề xuất Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định bảng giá đất định kỳ 05 năm một lần

Đề xuất Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định bảng giá đất định kỳ 05 năm một lần theo dự thảo Nghị Quyết thi hành Luật Đất đai.

Nội dung chính

    Đề xuất Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định bảng giá đất định kỳ 05 năm một lần

    Căn cứ khoản 3 Điều 8 Dự thảo Nghị Quyết quy định một số cơ chế, chính sách tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong tổ chức thi hành Luật Đất đai 2024 có nội dung đề xuất như sau:

    Điều 8. Bảng giá đất
    1. Bảng giá đất được áp dụng để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, tính thuế, phí, lệ phí liên quan đến việc sử dụng đất, thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với Nhà nước, bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
    2. Bảng giá đất được xây dựng theo loại đất, khu vực, vị trí. Đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất thì xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất.
    3. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định bảng giá đất định kỳ 05 năm một lần, công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026; sửa đổi, bổ sung bảng giá đất khi cần thiết.
    4. Đối với các trường hợp áp dụng giá đất cụ thể theo quy định của Luật Đất đai năm 2024 nhưng đến ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, cơ quan có thẩm quyền chưa ban hành quyết định về giá đất cụ thể thì thực hiện theo quy định của Nghị quyết này. Trường hợp đến ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành mà chưa đủ các căn cứ để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền bồi thường về đất quy định tại khoản 1, 2 và khoản 3 Điều 6 Nghị quyết này thì thực hiện việc định giá đất cụ thể theo quy định Luật Đất đai năm 2024.
    5. Đối với các trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 33 Luật Đất đai năm 2024 mà phải tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã được miễn, giảm thì tính theo giá đất trong bảng giá đất tại thời điểm ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
    6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

    Như vậy, dự kiến Hội đồng nhân dân cấp tỉnh sẽ là cơ quan quyết định bảng giá đất định kỳ 05 năm một lần. Bảng giá đất này sẽ:

    - Được công bố và áp dụng từ ngày 01/01/2026;

    - Có thể được sửa đổi, bổ sung khi cần thiết, không phải chờ đến hết chu kỳ 5 năm.

    Đề xuất Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định bảng giá đất định kỳ 05 năm một lần

    Đề xuất Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định bảng giá đất định kỳ 05 năm một lần (Hình từ Internet)

    Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính nào?

    Căn cứ khoản 2 Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 18. Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất
    1. Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm: đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.
    2. Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn) và thực hiện theo quy định sau:
    a) Khu vực 1 là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;
    b) Các khu vực tiếp theo là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đó.

    Theo đó, khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã.

    Bảng giá đất quy định giá của những loại đất gì?

    Căn cứ khoản 1 Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP thì bảng giá đất quy định cụ thể giá các loại đất cụ thể:

    - Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;

    - Giá đất trồng cây lâu năm;

    - Giá đất rừng sản xuất;

    - Giá đất nuôi trồng thủy sản;

    - Giá đất làm muối;

    - Giá đất ở tại nông thôn;

    - Giá đất ở tại đô thị;

    - Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp;

    - Giá đất thương mại, dịch vụ;

    - Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

    - Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;

    - Giá các loại đất trong khu công nghệ cao;

    - Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 chưa được quy định từ điểm a đến điểm m khoản 1 Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP theo yêu cầu quản lý của địa phương.

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Xuân An Giang
    saved-content
    unsaved-content
    1