Người sử dụng đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình điện lực có trách nhiệm gì?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Người sử dụng đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình điện lực có trách nhiệm gì? Bảo vệ an toàn trạm điện được quy định thế nào? Công trình điện lực là gì?

Nội dung chính

    Người sử dụng đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình điện lực có trách nhiệm gì?

    Người sử dụng đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình điện lực có trách nhiệm gì? được quy định tại Điều 14 Nghị định 62/2025/NĐ-CP như sau:

    Điều 14. Sử dụng đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình điện lực
    1. Người sử dụng đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình điện lực có trách nhiệm tuân thủ quy định tại khoản 3, khoản 5, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 68 Luật Điện lực.
    2. Trường hợp sử dụng đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình điện lực gây ảnh hưởng đến an toàn công trình điện lực thì người sử dụng đất phải phối hợp với đơn vị điện lực thực hiện các biện pháp khắc phục như sau:
    a) Triển khai các biện pháp khắc phục nhằm bảo đảm nhà ở, công trình đáp ứng yêu cầu tại Điều 16 Nghị định này;
    b) Việc triển khai các biện pháp khắc phục phải được thực hiện ngay sau khi có thông báo của đơn vị điện lực. Chi phí triển khai các biện pháp khắc phục tại điểm a khoản này do chủ đầu tư công trình hình thành sau chi trả;
    c) Việc xây dựng, cải tạo nhà ở, công trình trong hành lang bảo vệ an toàn công trình điện lực phải đáp ứng quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định này. Chi phí cải tạo công trình điện lực do chủ đầu tư công trình xây dựng, cải tạo nhà ở chi trả.
    3. Trường hợp hành lang bảo vệ an toàn công trình điện lực chồng lấn với hành lang bảo vệ các công trình khác, việc phân định ranh giới quản lý theo nguyên tắc sau đây:
    a) Trường hợp chồng lấn với hành lang an toàn đường sắt, việc phân định ranh giới quản lý theo nguyên tắc ưu tiên bố trí hành lang an toàn cho đường sắt. Việc quản lý, sử dụng hành lang an toàn đường sắt không được làm ảnh hưởng đến an toàn vận hành công trình điện lực;
    [...]

    Theo đó, người sử dụng đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình điện lực có trách nhiệm tuân thủ quy định tại khoản 3, khoản 5, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 68 Luật Điện lực 2024.

    Người sử dụng đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình điện lực có trách nhiệm gì?

    Người sử dụng đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình điện lực có trách nhiệm gì? (Hình từ Internet)

    Bảo vệ an toàn trạm điện được quy định thế nào?

    Tại Điều 6 Nghị định 62/2025/NĐ-CP có quy định về bảo vệ an toàn trạm điện như sau:

    - Chủ đầu tư, đơn vị quản lý vận hành công trình trạm điện có trách nhiệm tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ an toàn đối với công trình trạm điện thuộc phạm vi quản lý.

    - Người sử dụng đất, sở hữu cây có trách nhiệm không để nhà ở, công trình, cây trồng trên phần đất của mình vi phạm hành lang bảo vệ an toàn trạm điện.

    - Trong hành lang an toàn trạm điện không được tập trung đông người, dựng lều quán, buôn bán, để xe, buộc gia súc, trừ trường hợp kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa trạm điện.

    - Nhà ở và công trình xây dựng gần hành lang bảo vệ an toàn của trạm điện phải bảo đảm không làm hư hỏng bất kỳ bộ phận nào của trạm điện; không xâm phạm đường ra vào trạm điện, đường cấp thoát nước của trạm điện, hành lang bảo vệ an toàn đường cáp điện ngầm và đường dây dẫn điện trên không của trạm điện; không làm cản trở hệ thống thông gió của trạm điện; không để cho nước thải xâm nhập làm hư hỏng công trình điện.

    -. Đường ra vào trạm điện có điện áp từ 110 kV trở lên phải bảo đảm cho phương tiện cứu hộ, cứu nạn, chữa cháy di chuyển khi thực hiện nhiệm vụ.

    Công trình điện lực là gì?

    Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 62/2025/NĐ-CP như sau:

    Điều 4. Giải thích từ ngữ
    Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    [...]
    3. Bán buôn điện là hoạt động bán điện của đơn vị điện lực này cho đơn vị điện lực khác để bán lại cho bên thứ ba.
    4. Bán lẻ điện là hoạt động bán điện của đơn vị điện lực cho khách hàng sử dụng điện.
    5. Biểu giá chi phí tránh được là các mức giá được tính toán căn cứ vào các chi phí tránh được của hệ thống điện quốc gia khi có 01 kWh của nhà máy điện năng lượng tái tạo nhỏ được phát lên lưới điện quốc gia.
    6. Bù chéo giá điện là cơ chế định giá bán lẻ điện cho từng nhóm khách hàng sử dụng điện để áp dụng thống nhất biểu giá bán lẻ điện.
    7. Cấp điện áp là một trong những giá trị của điện áp danh định được sử dụng trong hệ thống điện, bao gồm:
    a) Hạ áp là cấp điện áp danh định đến 01 kV;
    b) Trung áp là cấp điện áp danh định trên 01 kV đến 35 kV;
    c) Cao áp là cấp điện áp danh định trên 35 kV đến 220 kV;
    d) Siêu cao áp là cấp điện áp danh định trên 220 kV.
    8. Chi phí tránh được là chi phí sản xuất 01 kWh của các tổ máy phát điện có chi phí cao nhất trong hệ thống điện quốc gia và có thể tránh được nếu bên mua điện mua 01 kWh từ 01 nhà máy điện năng lượng tái tạo nhỏ thay thế.
    9. Công trình điện lực là tổ hợp các phương tiện, máy móc, thiết bị, kết cấu xây dựng phục vụ trực tiếp cho hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, điều độ hệ thống điện, điều hành giao dịch thị trường điện, mua bán điện, hệ thống bảo vệ công trình điện lực.
    [...]

    Như vậy, công trình điện lực là tổ hợp các phương tiện, máy móc, thiết bị, kết cấu xây dựng phục vụ trực tiếp cho hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, điều độ hệ thống điện, điều hành giao dịch thị trường điện, mua bán điện, hệ thống bảo vệ công trình điện lực.

    saved-content
    unsaved-content
    1