Đề thi trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp tỉnh kèm đáp án?

Đề thi trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp tỉnh kèm đáp án? Có mấy phương pháp đánh giá học sinh lớp 5?

Nội dung chính

    Đề thi trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp tỉnh kèm đáp án?

    Dưới đây là Đề thi trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp tỉnh kèm đáp án:

    Câu 1 Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

    Bão bùng thân .............. lấy thân

    Tay ôm tay ............ tre gần nhau thêm.

    Thương nhau tre chẳng ở riêng.

    Lũy thành từ đó mà nên hỡi người.

    (Theo Nguyễn Duy)

    (Nhập đáp án dưới dạng a b)

    Đáp án: a b (mình – níu)

    Câu 2 Chọn kết từ thích hợp điền vào chỗ trống sau:

    Lễ hội Bà Chúa Xứ Núi Sam (tỉnh An Giang) là một trong những lễ hội lớn nhất ....... người dân khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.

    Chọn một đáp án đúng

    A nhưng

    B nên

    C của

    Đáp án: C (của)

    Câu 3 Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống:

    Sáng nay, trời bỗng trở gió lạnh Nằm trong phòng, Bình nghe thấy tiếng ho húng hắng của bà. Em liền rời chiếc chăn bông ấm áp, chạy đi pha một cốc nước mật ong ấm, mang vào mời bà: Bà ơi bà uống chút nước ấm sẽ thấy dễ chịu hơn đấy ạ! Bà mỉm cười hiền hậu, ôm lấy Bình và nói - Bà cảm ơn cháu! Cháu của bà ngoan quá!

    (Nhập đáp án theo mẫu: gạch ngang, hai chấm, chấm, phẩy)

    Đáp án: phẩy, chấm, phẩy, hai chấm, gạch ngang, chấm than

    Câu 4 Đoạn văn miêu tả cây hoa phượng đang bị đảo lộn trật tự các ý. Em hãy sắp xếp lại các câu văn theo trình tự hợp lí.

    Một thời gian sau, những nụ hoa nhỏ xinh bắt đầu xuất hiện.

    Mùa hạ gõ cửa cũng là lúc từng chùm hoa phượng bung nở, khoe những cánh rực rỡ, mỏng tựa cánh bướm, rung rinh trong gió.

    Chúng nép mình trong tán lá xanh như đợi chờ dàn nhạc ve đánh thức.

    Cây phượng lúc này trông chẳng khác nào một ngọn đuốc với những đốm lửa bập bùng, thắp sáng cả một vùng trời.

    Mùa xuân, hàng ngàn búp lá tươi non mơn mởn nhú lên trên cành phượng.

    Ngọn đuốc khổng lồ ấy báo hiệu mùa thi đã về, nhắc nhở các cô cậu học trò siêng năng ôn bài.

    (Nhập đáp án theo mẫu: 123456)

    Đáp án: 5 1 3 2 4 6

    Câu 5 Điền từ thích hợp vào chỗ chấm:

    Bàn tay lao động

    Ta reo sự sống

    Trên từng đất khô;

    Bàn tay cần cù

    Mặc dù nắng cháy

    Khoai trồng thắm rẫy

    Lúa cấy xanh rừng.

    (Theo Hoàng Trung Thông)

    Đoạn thơ trên có từ ................ viết sai chính tả, sửa lại đúng là .............

    (Nhập đáp án theo mẫu: xai sai)

    Đáp án: thắm thẳm

    Câu 6 Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn miêu tả bức tranh sau:

    Buổi sớm, ánh nắng ......(1)......... chiếu xuống, đánh thức khu rừng mùa xuân tỉnh giấc. Cây cối xanh um, những bông hoa khoe sắc rực rỡ, chim chóc đua nhau hót líu lo. Dòng ....(2).... được nắng chiếu vào, trông xa như dải lụa mềm mại, .....(3)..... Tiếng suối chảy .....(4)....... như bản nhạc du dương vang vọng nơi núi rừng.

    (Theo Minh Khôi)

    (1): A. hoàng hôn B. ban mai C. xế chiều

    (2): A. sông B. kênh C. thác

    (3): A. thướt tha B. thung thăng C. thoang thoảng

    (4): A. lao xao B. róc rách C. lách tách

    (Nhập đáp án theo mẫu: abcd)

    Đáp án: B A A B (ban mai – sông – thướt tha – róc rách)

    Câu 7 Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Từ các tiếng “thành, kiến, hình, thức” có thể ghép được tất cả ............ từ.

    Đáp án: 16 từ

    Câu 9 Điền số thích hợp vào chỗ chấm Câu “Chúng tôi đã trải nghiệm nhiều điều thú vị và tích lũy những kiến thức bổ ích trong hành trình khám phá hang Sơn Đoòng.” có ....... động từ.

    Đáp án: 3

    Câu 10 Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng.

    (1) Trời xuân chỉ hơi lạnh một chút vừa đủ để giữ một vệt sương mỏng như chiếc khăn voan vắt hờ hững trên sườn đồi.

    (2) Rừng hôm nay như một ngày hội của màu xanh, màu xanh với nhiều góc độ đậm nhạt, dày mỏng khác nhau.

    (3) Những rừng cây bụ bẫm còn đang ở màu nâu hồng chưa có đủ chất diệp lục để chuyển sang màu xanh.

    (4) Những lá cời non mới thoáng một chút xanh vừa ra khỏi màu nâu vàng.

    (5) Những lá xưa mỏng tang và xanh rờn như một thứ lụa xanh ngọc thạch với những chùm hoa nhỏ li ti và trắng như những hạt mưa bay.

    (Theo Ngô Quân Miện)

    Chọn một đáp án đúng

    A Đoạn văn trên có 2 hình ảnh so sánh

    B Tất cả các từ in đậm trong đoạn trên đều là tính từ

    C Đoạn văn trên có 2 câu có thành phần trạn ngữ chỉ nơi chốn.

    D Câu (3) và (4) là câu đơn.

    Đáp án: C (Đoạn văn có 2 câu có thành phần trạng ngữ chỉ nơi chốn.)

    Câu 11 Hãy xếp các cặp từ sau vào nhóm thích hợp.

    (1) say sưa - mải mê;

    (2) cố định - thay đổi;

    (3) đủng đỉnh - lững thững;

    (4) ngưỡng mộ - cảm phục;

    (5) khó khăn - thuận lợi;

    (6) mở đầu - kết thúc;

    (7) giục giã - hối thúc;

    (8) bình tĩnh - nóng nảy.

    Cặp từ đồng nghĩa _________________________________________________________ _________________________________________________________ Cặp từ trái nghĩa _________________________________________________________ _________________________________________________________

    (Nhập đáp án theo mẫu: 1234 5678)

    Đáp án:

    Cặp từ đồng nghĩa: 1 3 4 7 (say sưa – mải mê, đủng đỉnh – lững thững, ngưỡng mộ – cảm phục, giục giã – hối thúc)

    Cặp từ trái nghĩa: 2 5 6 8 (cố định – thay đổi, khó khăn – thuận lợi, mở đầu – kết thúc, bình tĩnh – nóng nảy)

    Câu 13 Đọc đoạn văn sau và ghép nội dung thích hợp ở hai vế với nhau.

    Những đồi tranh vàng óng lao xao trong gió nhẹ. Những đồi đất đỏ như vung úp nối nhau chạy tít tắp tận chân trời. Đó đây, những cụm rừng xanh thẫm như ốc đảo nổi lên giữa thảo nguyên. Những đồn điền cà phê, chè,… tươi tốt mênh mông. Những rẫy lúa, nương ngô bên những mái nhà sàn thấp thoáng trải dài ven bờ suối, hoặc quây quần trên những ngọn đồi.

    1.Những đồi tranh

    a. tươi tốt mênh mông.

    2.Những đồi đất đỏ

    b. vàng óng, lao xao trong gió.

    3.Những đồn điền

    c. nối nhau chạy tít tắp tận chân trời.

    (Nhập đáp án theo mẫu: 1a 2b 3c)

    Đáp án: 1b 2c 3a

    Câu 14 Hãy ghép thành ngữ, tục ngữ có thể thay thế cho bộ phận in đậm mà không làm thay đổi nghĩa của các câu ở cột bên phải.

    1.quang minh chính đại

    a.Khi đã đạt nhiều thành công trên con đường công danh, sự nghiệp, ông ấy muốn lui về sống một cuộc đời bình yên bên gia đình.

    2.cẩn tắc vô ưu

    b.Trong suốt những năm tháng sống xa gia đình, anh ấy đã phải tự mình vươn lên, giải quyết những vấn đề khó khăn trong cuộc sống.

    3.tự lực cánh sinh

    c.Trong mọi việc, bác ấy luôn thận trọng suy xét để sau không phải lo lắng gì.

    4.công thành danh toại

    d.Ông ấy là người sống ngay thẳng, chính trực, không bao giờ làm điều khuất tất nên được mọi người kính trọng, nể phục.

    (Nhập đáp án theo mẫu: 1a 2b 3c 4d)

    Đáp án: 1d 2c 3b 4a

    Câu 15 Sắp xếp các chữ sau thành từ chỉ tính cách của con người. ôonđhàg

    Đáp án: ..................

    Đáp án: 1d 2c 3b 4a

    Câu 16 Giải câu đố sau:

    Ai người quê ở Thái Bình Nổi danh bác học thông minh đa tài Thời Lê truyền lại chẳng sai Học sâu hiểu rộng,xứng danh nhân tài?

    Chọn một đáp án đúng

    A Lê Quý Đôn

    B Lê Hoàn

    C Lê Lợi

    Đáp án: A (Lê Quý Đôn)

    Câu 17 Điền “r/d” hoặc “gi” vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thơ sau:

    Bờ tre cõng tiếng sáo .......iều Khúc ......ân ca lại dặt dìu lời .......u Bốn mùa là bốn câu thơ Ngọt ngào nồng ấm .......ữa bờ ca ......ao.

    (Theo Nguyễn Lãm Thắng)

    (Nhập đáp án theo mẫu: a b c d e)

    Đáp án: r d gi d r

    Câu 18 Hãy ghép nội dung ở bên trái với tỉnh, thành phố tương ứng ở cột bên phải.

    1. Ai về đến huyện Đông Anh Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương.

    a. Bến Tre

    2. Đồng Đăng có phố Kì Lừa Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh.

    b. Bắc Kạn

    3. Ai lên Ba Bể mà xem Động Puông Ba Bể, nơi tiên chơi chờ.

    c. Hà Nội

    4. Anh về Ba Vát chợ Thơm Ruộng nhà lúa tốt cây vườn xanh tươi.

    d. Lạng Sơn

    (Nhập đáp án theo mẫu: 1a 2b 3c 4d)

    Đáp án: 1c 2d 3b 4a

    Câu 19 Giải câu đố sau:

    Để nguyên Hán – Việt là nhà Sắc vào rét buốt như là đông sang. Thay huyền tuổi cao rõ ràng Chỉ mong sức khoẻ, an khang mỗi ngày Từ để nguyên là từ gì?

    Đáp án: từ ......................

    Đáp án: gia

    Câu 20 Hãy sắp xếp các câu sau vào nhóm thích hợp.

    (Lưu ý: Với các câu không thuộc nhóm nào, em không xếp.)

    1/ Buổi chiều, lũ trẻ rủ nhau đá bóng rồi thi thả diều trên triền đê.

    2/ Bố mẹ bận rộn công việc nên hai chị em tự bảo ban nhau học hành.

    3/ Mặc dù mẹ vắng nhà nhưng bé Hoa không hề quấy khóc.

    4/ Bảo Anh không chỉ học giỏi mà bạn ấy còn làm đồ thủ công rất khéo.

    5/ Trời càng về khuya, không khí càng trở nên lạnh giá.

    6/ Chúng tôi rất thích chơi trong vườn dừa bởi không gian vô cùng mát mẻ.

    a/ Câu ghép có các vế được nối với nhau bằng kết từ:..................2, 6.....................................

    b/ Câu ghép có các vế được nối với nhau bằng cặp kết từ:..............3, 4...................................

    c/ Câu ghép có các vế được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng: ...........5...............................

    (Nhập đáp án lần lượt theo thứ tự, theo mãu: a12 b34 c56)

    Đáp án: a26 b34 c5

    Câu 22 Câu nào dưới đây được phân tách đúng thành phần chủ ngữ và vị ngữ?

    Chọn một đáp án đúng

    A Khi ông trăng tròn vành vạnh lơ lửng trên ngọn tre, mặt sông/ gợn nước lung linh, phủ đầy một màu vàng óng ánh.

    B Những đám mây trắng lũ/ lượt kéo về, chất lên tầng tầng, lớp lớp như có vẻ mừng vui, náo nức lắm.

    C Khi nắng vàng đã dịu, những bông phượng/ đỏ không còn hắt lên trời ngọn lửa chói chang lóa mắt mà chỉ lập lòe như những hòn than.

    D Một ngọn gió lạnh khẽ/ đi qua, làm rung rung những ngọn phi lao với những khóm lá hình kim ven bờ.

    Đáp án: D

    Câu 23 Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành câu tục ngữ sau:

    Luyện mãi thành .............., miệt mài tất giỏi.

    Đáp án: nghề

    Câu 24 Đọc văn bản sau và cho biết khung cảnh thiên nhiên Tây Bắc được miêu tả như thế nào?

    Những mảnh ruộng bậc thang xanh màu lúa trải dài, phủ kín triền đồi. Len lỏi qua những góc núi là những con suối nhỏ ngày đêm róc rách, với làn nước trong vắt như dải lụa mềm của nàng tiên nào dó đã vô tình bỏ quên. Những con đường quanh co uốn khúc, những nếp nhà sàn bé xíu nằm xa tít trong thung lũng, những vệt khói lam chiều mỏng manh của bếp lửa nhà ai vắt ngang trời mây.

    (Sưu tầm)

    Chọn một đáp án đúng

    A Thiên nhiên Tây Bắc hùng vĩ và tráng lệ.

    B Thiên nhiên Tây Bắc rất lạnh và khắc nghiệt.

    C Thiên nhiên Tây Bắc rất đẹp và thơ mộng

    D Thiên nhiên Tây Bắc hoang vắng, tiêu điều.

    Đáp án: C (Thiên nhiên Tây Bắc rất đẹp và thơ mộng.)

    Câu 25 Sắp xếp các tiếng sau thành câu hoàn chỉnh.

    buổi/ gia/ sinh/ em/ tham/ tổng/ trường/ lớp./ vệ/ Chúng

    Đáp án: Chúng em tham gia tổng vệ sinh buổi trường.

    Câu 26 Đáp án nào dưới đây chứa từ đa nghĩa?

    Chọn một đáp án đúng

    A cắt giấy – cắt điện

    B đông đúc – phía đông

    C bức tranh – tranh giành

    D quyển lịch – lịch sự

    Đáp án: A (cắt giấy – cắt điện)

    Câu 27 Hãy ghép câu ở cột bên trái với nhóm thích hợp ở cột bên phải.

    1. Quảng Nam là một tỉnh ven biển miền Trung, người dân nơi đây rất hiền hậu và mến khách.

    a. Câu có đại từ xưng hô.

    2. Tỉnh Quảng Nam có những cảnh đẹp nổi tiếng nào?

    b. Câu có đại từ thay thế.

    3. Nếu có cơ hội, mời các bạn ghé thăm quê hương Quảng Nam của chúng mình nhé!

    c. Câu có đại từ nghi vấn.

    (Nhập đáp án theo mẫu: 1a 2b 3c)

    Đáp án: 1b 2c 3a

    Câu 28 Câu nào dưới đây là câu ghép có các vế được nối với nhau bằng kết từ?

    Chọn một đáp án đúng

    A Nhóm tình nguyện “Hà Nội xanh” tổ chức hoạt động với rác thải trên sông và người dân nhiệt tình ủng hộ.

    B Bộ phim “Về nhà đi con” đang nhận được sự quan tâm của nhiều khán giả, ai nấy đều dành lời khen cho khả năng diễn xuất của các diễn viên.

    C Trí tuệ nhân tạo đang ngày càng phát triển, chúng ta cần có hướng tiếp cần và ứng dụng một cách khoa học, thông minh.

    D Diễn đàn “Điều em muốn nói” được tổ chức lần đầu ở Hà Nội, các chuyên gia tâm lí đã tham gia và chia sẻ nhiều thông tin bổ ích.

    Đáp án: A

    Câu 29 Hãy ghép từ ngữ ở cột bên trái với nội dung thích hợp ở cột bên phải để tạo thành câu hoàn chỉnh.

    1.tâm trạng

    a. Sách là người bạn giúp bồi đắp [....] và trí tưởng tượng của trẻ nhỏ.

    2.tâm huyết

    b. Cô ấy dồn hết [...] để sáng tạo và phát triển dự án mới.

    3. tâm giao

    c. Anh ấy vô cùng biết ơn và trân trọng người bạn [....] của mình.

    4. tâm hồn

    d. Mỗi khi [....] không vui, cô ấy sẽ nghe những bản nhạc yêu thích.

    <b>(Nhập</b> <b>đáp</b> <b>án</b> <b>theo</b> <b>mẫu: 1a 2b 3c 4d)</b> cho

    Đáp án: 1d 2b 3c 4a

    Thí sinh có thể tham khảo Đề thi trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp tỉnh trên hoặc tìm kiếm các nguồn Đề thi trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp tỉnh khác phù hợp cho kỳ thi.

    Đề thi trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp tỉnh kèm đáp án?

    Đề thi trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp tỉnh kèm đáp án? (Hình từ Internet)

    Có mấy phương pháp đánh giá học sinh lớp 5?

    Căn cứ khoản 2 Điều 5 Quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT quy định như sau:

    Nội dung và phương pháp đánh giá
    ...
    2. Phương pháp đánh giá
    Một số phương pháp đánh giá thường được sử dụng trong quá trình đánh giá học sinh gồm:
    a) Phương pháp quan sát: Giáo viên theo dõi, lắng nghe học sinh trong quá trình giảng dạy trên lớp, sử dụng phiếu quan sát, bảng kiểm tra, nhật ký ghi chép lại các biểu hiện của học sinh để sử dụng làm minh chứng đánh giá quá trình học tập, rèn luyện của học sinh.
    b) Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập, các sản phẩm, hoạt động của học sinh: Giáo viên đưa ra các nhận xét, đánh giá về các sản phẩm, kết quả hoạt động của học sinh, từ đó đánh giá học sinh theo từng nội dung đánh giá có liên quan.
    c) Phương pháp vấn đáp: Giáo viên trao đổi với học sinh thông qua việc hỏi đáp để thu thập thông tin nhằm đưa ra những nhận xét, biện pháp giúp đỡ kịp thời.
    d) Phương pháp kiểm tra viết: Giáo viên sử dụng các bài kiểm tra gồm các câu hỏi, bài tập được thiết kế theo mức độ, yêu cầu cần đạt của chương trình, dưới hình thức trắc nghiệm, tự luận hoặc kết hợp trắc nghiệm và tự luận để đánh giá mức đạt được về các nội dung giáo dục cần đánh giá.

    Như vậy, có 04 phương pháp đánh giá học sinh tiểu học lớp 5.

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Xuân An Giang
    saved-content
    unsaved-content
    94