Để được điều chỉnh hợp đồng xây dựng thì cần áp dụng các nguyên tắc nào?
Nội dung chính
Trong hợp đồng xây dựng bao gồm các nội dung gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 141 Luật Xâydựng 2014 thì các nội dung được quy định trong hợp đồng xây dựng bao gồm:
- Căn cứ pháp lý áp dụng: Xác định rõ các quy định pháp luật có liên quan mà hợp đồng xây dựng sẽ tuân thủ, bao gồm các văn bản luật, nghị định và thông tư.
- Ngôn ngữ áp dụng: Đảm bảo rằng ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng là thống nhất, rõ ràng, và dễ hiểu cho tất cả các bên tham gia.
- Nội dung và khối lượng công việc: Làm rõ các công việc cụ thể sẽ được thực hiện, bao gồm mô tả chi tiết về nhiệm vụ, trách nhiệm và phạm vi công việc của từng bên.
- Chất lượng và yêu cầu kỹ thuật: Đưa ra các tiêu chuẩn chất lượng và yêu cầu kỹ thuật mà công việc cần đạt được, cũng như quy trình nghiệm thu và bàn giao sản phẩm cuối cùng.
- Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng: Xác định rõ thời gian bắt đầu và kết thúc hợp đồng, cùng với các mốc tiến độ quan trọng trong quá trình thực hiện.
- Giá hợp đồng và phương thức thanh toán: Nêu rõ giá trị hợp đồng, các điều khoản về tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán, cũng như quy trình và thời hạn thanh toán.
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng: Đề cập đến các hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng, bao gồm bảo lãnh tạm ứng và các biện pháp bảo đảm khác.
- Điều chỉnh hợp đồng xây dựng: Quy định về khả năng và điều kiện để điều chỉnh hợp đồng trong trường hợp có thay đổi về khối lượng công việc hoặc các yếu tố khác.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên: Làm rõ quyền lợi và nghĩa vụ của từng bên trong hợp đồng, từ việc thực hiện công việc đến các quyền lợi liên quan.
- Trách nhiệm vi phạm hợp đồng: Xác định các trách nhiệm phát sinh khi có vi phạm hợp đồng, cũng như quy định về thưởng và phạt cho các bên liên quan.
- Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng: Đưa ra các điều kiện và quy trình để tạm ngừng hoặc chấm dứt hợp đồng một cách hợp pháp.
- Giải quyết tranh chấp: Đề ra các phương thức giải quyết tranh chấp có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng, bao gồm thương lượng, hòa giải, hoặc kiện tụng.
- Rủi ro và sự kiện bất khả kháng: Làm rõ các tình huống rủi ro có thể xảy ra và các biện pháp ứng phó với sự kiện bất khả kháng.
- Quyết toán và thanh lý hợp đồng: Quy định về quy trình quyết toán và thanh lý hợp đồng khi công việc hoàn tất.
- Các nội dung khác liên quan: Bao gồm các điều khoản hoặc thông tin bổ sung cần thiết để đảm bảo sự rõ ràng và minh bạch trong hợp đồng.
Đối với hợp đồng tổng thầu xây dựng ngoài các nội dung trên còn phải được bổ sung về nội dung và trách nhiệm quản lý của tổng thầu xây dựng.Để được điều chỉnh hợp đồng xây dựng thì cần áp dụng các nguyên tắc nào? (Hình từ Internet)
Để được điều chỉnh hợp đồng xây dựng thì cần áp dụng các nguyên tắc nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 36 Nghị định 37/2015/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định 50/2021/NĐ-CP về các nguyên tắc điều chỉnh hợp đồng xây dựng như sau:
Nguyên tắc điều chỉnh hợp đồng xây dựng
1. Việc điều chỉnh hợp đồng xây dựng chỉ được áp dụng trong thời gian thực hiện hợp đồng bao gồm cả thời gian được gia hạn thực hiện hợp đồng theo quy định của pháp luật.
2. Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định, đơn giá hợp đồng chỉ được điều chỉnh trong các trường hợp quy định tại điểm b, c, d khoản 2 Điều 143 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.
3. Đối với hợp đồng trọn gói, chỉ được điều chỉnh hợp đồng cho những khối lượng công việc bổ sung ngoài phạm vi công việc theo hợp đồng đã ký (đối với hợp đồng thi công xây dựng, hợp đồng cung cấp thiết bị là nằm ngoài phạm vi công việc phải thực hiện theo thiết kế, yêu cầu của hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu; đối với hợp đồng tư vấn là nằm ngoài nhiệm vụ tư vấn phải thực hiện) và các trường hợp quy định tại điểm b, c, d khoản 2 Điều 143 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.
4. Giá hợp đồng sau điều chỉnh không làm vượt giá gói thầu hoặc dự toán gói thầu được phê duyệt (bao gồm cả chi phí dự phòng cho gói thầu đó) thì chủ đầu tư được quyền quyết định điều chỉnh; trường hợp vượt giá gói thầu hoặc dự toán gói thầu được phê duyệt thì phải được chấp thuận chủ trương điều chỉnh giá hợp đồng của người có thẩm quyền quyết định đầu tư hoặc Bộ trưởng bộ quản lý ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khi được giao đối với các dự án đầu tư do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư trước khi thực hiện điều chỉnh và phải đảm bảo đủ vốn để thanh toán cho bên nhận thầu theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng. Việc điều chỉnh dự toán xây dựng, dự toán gói thầu, giá gói thầu thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và pháp luật về đấu thầu.
Theo đó, việc điều chỉnh hợp đồng xây dựng chỉ được thực hiện trong thời gian hợp đồng đang hiệu lực, bao gồm cả thời gian gia hạn.
Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định, đơn giá chỉ được điều chỉnh trong các trường hợp cụ thể theo quy định. Với hợp đồng trọn gói, điều chỉnh chỉ áp dụng cho khối lượng công việc bổ sung ngoài phạm vi hợp đồng đã ký và trong các trường hợp theo quy định.
Giá hợp đồng sau điều chỉnh không được vượt quá giá gói thầu hoặc dự toán đã phê duyệt. Nếu giá vượt quá, cần có sự chấp thuận của người có thẩm quyền trước khi điều chỉnh, và đảm bảo đủ vốn thanh toán cho bên nhận thầu theo thỏa thuận.
Việc điều chỉnh dự toán và giá gói thầu phải tuân thủ quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và đấu thầu.
Khi nào thì được điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng?
Tiến độ thực hiện hợp đồng được điều chỉnh trong các trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 39 Nghị định 37/2015/NĐ-CP như sau:
- Khi có ảnh hưởng từ thiên tai như động đất, bão, lũ lụt, sóng thần, hỏa hoạn, hoặc các sự kiện bất khả kháng khác.
- Khi có thay đổi trong dự án, phạm vi công việc, thiết kế, hoặc biện pháp thi công theo yêu cầu của bên giao thầu, ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng.
- Nếu việc bàn giao mặt bằng không đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng, hoặc tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên giao thầu và các thủ tục liên quan không phải do bên nhận thầu gây ra.
- Khi công việc phải tạm dừng theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà không phải do lỗi của bên giao thầu.