Đất trồng lúa hết thời hạn sử dụng đất đang được trực tiếp sản xuất thì có được tiếp tục sử dụng không?
Nội dung chính
Đất trồng lúa là đất gì? Quy định pháp luật về trách nhiệm đối với đất trồng lúa?
Căn cứ theo Điều 182 Luật Đất đai 2024, đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại, được gọi là đất chuyên trồng lúa nếu như trồng từ 02 vụ lúa trở lên.
(1) Nhà nước có chính sách hỗ trợ, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, áp dụng khoa học và công nghệ hiện đại cho vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao; bảo vệ đất trồng lúa, hạn chế chuyển đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp;
(2) Người sử dụng đất trồng lúa có trách nhiệm như sau:
- Cải tạo, làm tăng độ phì của đất; không được chuyển sang sử dụng vào mục đích khác nếu không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
- Trong trường hợp sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa thì phải đảm bảo những điều kiện sau:
+ Có phương án sử dụng tầng đất mặt theo quy định của pháp luật về trồng trọt;
+ Nộp một khoản tiền theo quy định của pháp luật để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa, trừ dự án sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về xây dựng;
+ Thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường; không làm ảnh hưởng đến việc canh tác đối với diện tích đất trồng lúa liền kề.
(3) Khi chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa không được làm mất đi điều kiện cần thiết để trồng lúa trở lại theo quy định của pháp luật về trồng trọt; được sử dụng một phần diện tích đất để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp.
Đất trồng lúa hết thời hạn sử dụng đất đang được trực tiếp sử dụng để sản xuất thì có được tiếp tục sử dụng không? (Hình từ Internet)
Đất trồng lúa thuộc loại đất nào?
Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất nông nghiệp như sau:
Quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất nông nghiệp
1. Đất trồng cây hằng năm là đất trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một năm, kể cả cây hằng năm được lưu gốc. Đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác, cụ thể như sau:
a) Đất trồng lúa là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính. Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại, trong đó đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ lúa trở lên;
....
Như vậy, đất dùng để trồng lúa thuộc loại đất trồng cây hàng năm, là loại đất trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một năm, kể cả cây hằng năm được lưu gốc.
Đất trồng lúa hết thời hạn sử dụng đất đang được trực tiếp sử dụng để sản xuất thì có được tiếp tục sử dụng không?
Căn cứ nội dung đã nêu trên, đất dùng để trồng lúa thuộc loại đất trồng cây hàng năm
Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai 2024 điều chỉnh đất sử dụng có thời hạn:
Đất sử dụng có thời hạn
1. Trừ các trường hợp quy định tại Điều 171 của Luật này, thời hạn sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:
a) Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng trong hạn mức quy định tại Điều 176 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn sử dụng đất, thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại điểm này mà không phải làm thủ tục gia hạn;
Như vậy, trong trường hợp người sử đất trồng cây hằng năm trực tiếp sản xuất nông nghiệp, khi hết thời hạn sử dụng đất mà muốn tiếp tục sử dụng đất thì được quyền tiếp tục sử dụng đất trong 50 mà không cần phải thực hiện thủ tục gia hạn thời hạn sử dụng đất.