Đảo nào ở Vịnh Bắc Bộ có khoảng cách xa bờ nhất? Tra cứu bảng giá đất thành phố Hải Phòng
Nội dung chính
Đảo nào ở Vịnh Bắc Bộ có khoảng cách xa bờ nhất?
Vịnh Bắc Bộ là một trong những vịnh nước mặn lớn và đẹp nhất thế giới, nằm giữa Việt Nam và Trung Quốc, là nhánh tây bắc của Biển Đông và là một phần của Thái Bình Dương. Vịnh Bắc Bộ có diện tích khoảng 126.250 km2, chiều ngang nơi rộng nhất khoảng 310 km, nơi hẹp nhất khoảng 207 km
Đảo Bạch Long Vĩ là đảo xa bờ nhất trong vịnh Bắc Bộ, nằm ở khoảng giữa vịnh, cách Hòn Dấu (Hải Phòng) 110 km, cách đảo Hạ Mai (Vân Đồn, Quảng Ninh) 70 km và cách mũi Đại Giác trên đảo Hải Nam (Trung Quốc) 130 km.
Đảo Bạch Long Vĩ được bao quanh bởi vùng bãi triều và bãi biển hình thành từ thềm đá gốc bị sóng mài mòn với nhiều rãnh ngầm và mỏm đá ngầm. Bạch Long Vĩ cũng là hòn đảo đóng vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng biển Việt Nam.
Cái tên đảo Bạch Long Vĩ được đặt dựa trên hình dáng của đảo giống như đuôi của một con rồng. Tên này cũng gắn liền với truyền thuyết được người ta truyền tai nhau. Chuyện kể rằng, từ thuở xa xưa, có đàn rồng bay từ trên trời đáp xuống biển, một số rồng con đã nằm ở vùng đất Hải Phòng hình thành nên quần đảo Cát Bà.
Đảo nào ở Vịnh Bắc Bộ có khoảng cách xa bờ nhất? Tra cứu bảng giá đất thành phố Hải Phòng (Hình từ Internet)
Tra cứu bảng giá đất thành phố Hải Phòng
Tính đến ngày 06/01/2025, UBND thành phố Hải Phòng vẫn chưa ban hành Văn bản điều chỉnh Bảng giá đất mới theo quy định của Luật Đất đai 2024.
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024 thì Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai 2013 được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
Vì vậy, Bảng giá đất thành phố Hải Phòng vẫn áp dụng Bảng giá đất theo quy định tại Quyết định 54/2019/QĐ-UBND thành phố Hải Phòng về việc ban hành quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng 05 năm (2020-2024).
Theo đó, bảng giá đất thành phố Hải Phòng tại Quyết định 54/2019/QĐ-UBND thành phố Hải Phòng được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 22/2022/QĐ-UBND thành phố Hải Phòng về việc điều chỉnh cục bộ giá đất tại một số vị trí tuyến đường trong bảng giá các loại đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn thành phố.
Tra cứu trực tuyến bảng giá đất thành phố Hải Phòng tại đây
Bảng giá đất được áp dụng trong trường hợp nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024, quy định về bảng giá đất cụ thể như sau:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất thế nào?
Căn cứ vào Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về việc xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất như sau:
- Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm: đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.
- Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn) và thực hiện theo quy định sau:
+ Khu vực 1 là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;
+ Các khu vực tiếp theo là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đó.