Danh sách, tên gọi 102 xã phường của thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập phường, xã?

Tại Nghị quyết 25/NQ-HĐND, Hội đồng nhân dân TP HCM đã tán thành sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã. Theo đó, danh sách, tên gọi 102 xã phường của thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập cụ thể như nào?

Nội dung chính

    Danh sách, tên gọi 102 xã phường của thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập?

    Tại Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2025, Hội đồng nhân dân TP HCM đã tán thành sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã. Theo đó, 273 đơn vị hành chính cấp xã của TP HCM sẽ được sắp xếp thành 102 xã phường mới sau sáp nhập.

    Theo đó, danh sách, tên gọi 102 xã phường của thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập tỉnh 2025, cụ thể dưới đây:

    STT

    Tên gọi xã phường trước khi sáp nhập tỉnh 2025

    Tên gọi xã phường mới sau sáp nhập tỉnh 2025

     

    1

    Phường Hiệp Bình Chánh, Hiệp Bình Phước và một phần phường Linh Đông, TP Thủ Đức

    Phường Hiệp Bình

    2

    Phường Bình Chiểu, Tam Bình và Tam Phú, TP Thủ Đức

    Phường Tam Bình

    3

    Phường Bình Thọ, Linh Chiểu, Trường Thọ, một phần phường Linh Đông và một phần phường Linh Tây, TP Thủ Đức

    Phường Thủ Đức

    4

    Phường Linh Trung, Linh Xuân và một phần phường Linh Tây, TP Thủ Đức

    Phường Linh Xuân

    5

    Phường Long Bình và một phần phường Long Thạnh Mỹ, TP Thủ Đức

    Phường Long Bình

    6

    Phường Hiệp Phú, Tân Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B và một phần phường Long Thạnh Mỹ, TP Thủ Đức

    Phường Tăng Nhơn Phú

    7

    Phường Phước Bình, Phước Long A và Phước Long B, TP Thủ Đức

    Phường Phước Long

    8

    Phường Long Phước và Trường Thạnh, TP Thủ Đức

    Phường Long Phước

    9

    Phường Long Trường và Phú Hữu, TP Thủ Đức

    Phường Long Trường

    10

    Phường An Khánh, An Lợi Đông, Thảo Điền, Thủ Thiêm và một phần phường An Phú, TP Thủ Đức

    Phường An Khánh

    11

    Phường Bình Trung Đông, Bình Trưng Tây và một phần phường An Phú, TP Thủ Đức

    Phường Bình Trung

    12

    Phường Cát Lái và Thạnh Mỹ Lợi, TP Thủ Đức

    Phường Cát Lái

    13

    Phường Tân Định và một phần phường Đa Kao, Quận 1

    Phường Tân Định

    14

    Phường Bến Thành, Phạm Ngũ Lão, một phần phường Cầu Ông Lãnh và một phần phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1

    Phường Bến Thành

    15

    Phường Bến Nghé, một phần phường Đa Kao và một phần phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1

    Phường Sài Gòn

    16

    Phường Nguyễn Cư Trinh, Cầu Kho, Cô Giang và một phần phường Cầu Ông Lãnh, Quận 1

    Phường Cầu Ông Lãnh

    17

    Phường 1, 2, 3, 5 và một phần phường 4, Quận 3

    Phường Bàn Cờ

    18

    Phường Võ Thị Sáu và một phần phường 4, Quận 3

    Phường Xuân Hòa

    19

    Phường 9, 11, 12 và 14, Quận 3

    Phường Nhiêu Lộc

    20

    Phường 1, 3, một phần phường 2 và một phần phường 4, Quận 4

    Phường Vĩnh Hội

    21

    Phường 8, 9, một phần phường 2, 4 và 15, Quận 4

    Phường Khánh Hội

    22

    Phường 13, 16, 18 và một phần phường 15, Quận 4

    Phường Xóm Chiếu

    23

    Phường 1, 2 và 4, Quận 5

    Phường Chợ Quán

    24

    Phường 5, 7 và 9, Quận 5

    Phường An Đông

    25

    Phường 11, 12, 13 và 14, Quận 5

    Phường Chợ Lớn

    26

    Phường 1, 7 và 8, Quận 6

    Phường Bình Tiên

    27

    Phường 2 và 9, Quận 6

    Phường Bình Tây

    28

    Phường 10, 11, Quận 6 và một phần phường 16, Quận 8

    Phường Bình Phú

    29

    Phường 12, 13 và 14, Quận 6

    Phường Phú Lâm

    30

    Phường Tân Phú và một phần phường Phú Mỹ, Quận 7

    Phường Tân Mỹ

    31

    Phường Tân Phong, Tân Hưng, Tân Kiểng và Tân Quy, Quận 7

    Phường Tân Hưng

    32

    Phường Bình Thuận, Tân Thuận Đông và Tân Thuận Tây, Quận 7

    Phường Tân Thuận

    33

    Phường Phú Thuận và một phần phường Phú Mỹ, Quận 7

    Phường Phú Thuận

    34

    Phường Rạch Ông, Hưng Phú, Phường 4 và một phần phường 5, Quận 8

    Phường Chánh Hưng

    35

    Phường 6, Phường 7 và một phần Phường 5 (Quận 8); một phần xã An Phú Tây (huyện Bình Chánh)

    Phường Bình Đông

    36

    Phường Xóm Củi, Phường 14, Phường 15 và một phần Phường 16 (Quận 8)

    Phường Phú Định

    37

    Phường 1, Phường 2, Phường 4, Phường 9, Phường 10 (Quận 10)

    Phường Vườn Lài

    38

    Phường 6, Phường 8, Phường 14 (Quận 10)

    Phường Diên Hồng

    39

    Phường 12, Phường 13, Phường 15 (Quận 10)

    Phường Hòa Hưng

    40

    Phường 5, Phường 14 (Quận 11)

    Phường Hòa Bình

    41

    Phường 11, Phường 15 và một phần Phường 8 (Quận 11)

    Phường Phú Thọ

    42

    Phường 3, Phường 10 và một phần Phường 8 (Quận 11)

    Phường Bình Thới

    43

    Phường 1, Phường 7, Phường 16 (Quận 11)

    Phường Minh Phụng

    44

    Phường Tân Thới Nhất, Tân Hưng Thuận, Đông Hưng Thuận (Quận 12)

    Phường Đông Hưng Thuận

    45

    Phường Trung Mỹ Tây, Tân Chánh Hiệp (Quận 12)

    Phường Trung Mỹ Tây

    46

    Phường Hiệp Thành, Tân Thới Hiệp (Quận 12)

    Phường Tân Thới Hiệp

    47

    Phường Thới An, Thạnh Xuân (Quận 12)

    Phường Thới An

    48

    Phường An Phú Đông, Thạnh Lộc (Quận 12)

    Phường An Phú Đông

    49

    Phường 1, Phường 2, Phường 7, Phường 17 (quận Bình Thạnh)

    Phường Gia Định

    50

    Phường 12, Phường 14, Phường 26 (quận Bình Thạnh)

    Phường Bình Thạnh

    51

    Phường 5, Phường 11, Phường 13 (quận Bình Thạnh)

    Phường Bình Lợi Trung

    52

    Phường 19, Phường 22, Phường 25 (quận Bình Thạnh)

    Phường Thạnh Mỹ Tây

    53

    Phường 27, Phường 28 (quận Bình Thạnh)

    Phường Bình Quới

    54

    Phường Bình Hưng Hòa B và một phần Phường Bình Trị Đông A, một phần Phường Tân Tạo (quận Bình Tân)

    Phường Bình Tân

    55

    Phường Bình Hưng Hòa, một phần Phường Bình Hưng Hòa A (quận Bình Tân), một phần Phường Sơn Kỳ (quận Tân Phú)

    Phường Bình Hưng Hòa

    56

    Phường Bình Trị Đông, một phần Phường Bình Trị Đông A, một phần Phường Bình Hưng Hòa A (quận Bình Tân)

    Phường Bình Trị Đông

    57

    Phường An Lạc, An Lạc A, Bình Trị Đông B (quận Bình Tân)

    Phường An Lạc

    58

    Một phần Phường Tân Tạo A, một phần Phường Tân Tạo (quận Bình Tân), một phần xã Tân Kiên (huyện Bình Chánh)

    Phường Tân Tạo

    59

    Phường 1, Phường 3 (quận Gò Vấp)

    Phường Hạnh Thông

    60

    Phường 5, Phường 6 (quận Gò Vấp)

    Phường An Nhơn

    61

    Phường 10, Phường 17 (quận Gò Vấp)

    Phường Gò Vấp

    62

    Phường 8, Phường 11 (quận Gò Vấp)

    Phường Thông Tây Hội

    63

    Phường 12, Phường 14 (quận Gò Vấp)

    Phường An Hội Tây

    64

    Phường 15, Phường 16 (quận Gò Vấp)

    Phường An Hội Đông

    65

    Phường 4, Phường 5, Phường 9 (quận Phú Nhuận)

    Phường Đức Nhuận

    66

    Phường 1, Phường 2, Phường 7 và một phần Phường 15 (quận Phú Nhuận)

    Phường Cầu Kiệu

    67

    Phường 8, Phường 10, Phường 11, Phường 13 và một phần Phường 15 (quận Phú Nhuận)

    Phường Phú Nhuận

     

    68

    Phường 1, Phường 2 và Phường 3, quận Tân Bình

    Phường Tân Sơn Hòa

    69

    Phường 4, Phường 5 và Phường 7, quận Tân Bình

    Phường Tân Sơn Nhất

    70

    Phường 6, Phường 8 và Phường 9, quận Tân Bình

    Phường Tân Hòa

    71

    Phường 10, Phường 11 và Phường 12, quận Tân Bình

    Phường Bảy Hiền

    72

    Phường 13, Phường 14 và một phần Phường 15, quận Tân Bình

    Phường Tân Bình

    73

    Phần còn lại của Phường 15, quận Tân Bình

    Phường Tân Sơn

    74

    Phường Tây Thạnh và một phần Phường Sơn Kỳ, quận Tân Phú

    Phường Tây Thạnh

    75

    Phường Tân Sơn Nhì, một phần các phường Sơn Kỳ, Tân Quý, Tân Thành, quận Tân Phú

    Phường Tân Sơn Nhì

    76

    Phường Phú Thọ Hòa, một phần các phường Tân Quý, Tân Thành, quận Tân Phú

    Phường Phú Thọ Hòa

    77

    Phường Phú Thạnh, Hiệp Tân và một phần Phường Tân Thới Hòa, quận Tân Phú

    Phường Phú Thạnh

    78

    Phường Phú Trung, Hòa Thạnh và một phần các phường Tân Thành, Tân Thới Hòa, quận Tân Phú

    Phường Tân Phú

    79

    Xã Vĩnh Lộc A và một phần xã Phạm Văn Hai, huyện Bình Chánh

    Xã Vĩnh Lộc

    80

    Xã Vĩnh Lộc B, một phần xã Phạm Văn Hai (Bình Chánh) và phường Tân Tạo (Bình Tân)

    Xã Tân Vĩnh Lộc

    81

    Xã Bình Lợi và xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh

    Xã Bình Lợi

    82

    Xã Tân Nhựt, thị trấn Tân Túc, một phần xã Tân Kiên (Bình Chánh), phường Tân Tạo A (Bình Tân), phường 16 (Quận 8)

    Xã Tân Nhựt

    83

    Xã Bình Chánh, Tân Quý Tây và một phần xã An Phú Tây, huyện Bình Chánh

    Xã Bình Chánh

    84

    Xã Hưng Long, Qui Đức và Đa Phước, huyện Bình Chánh

    Xã Hưng Long

    85

    Xã Bình Hưng, Phong Phú (Bình Chánh) và một phần phường 7 (Quận 8)

    Xã Bình Hưng

    86

    Xã Phú Mỹ Hưng, An Phú, An Nhơn Tây, huyện Củ Chi

    Xã An Nhơn Tây

    87

    Xã Trung Lập Thượng, Thái Mỹ, Phước Thạnh, huyện Củ Chi

    Xã Thái Mỹ

    88

    Xã Nhuận Đức, Trung Lập Hạ, Phạm Văn Cội, huyện Củ Chi

    Xã Nhuận Đức

    89

    Xã Phước Hiệp, Tân An Hội và thị trấn Củ Chi

    Xã Tân An Hội

    90

    Xã Tân Phú Trung, Tân Thông Hội, Phước Vĩnh An, huyện Củ Chi

    Xã Củ Chi

    91

    Xã Tân Thạnh Tây, Tân Thạnh Đông, Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi

    Xã Phú Hòa Đông

    92

    Xã Bình Mỹ, Trung An, Hòa Phú, huyện Củ Chi

    Xã Bình Mỹ

    93

    Xã Bình Khánh, Tam Thôn Hiệp và một phần xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ

    Xã Bình Khánh

    94

    Xã Long Hòa và thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ

    Xã Cần Giờ

    95

    Xã Lý Nhơn và một phần xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ

    Xã An Thới Đông

    96

    Xã đảo Thạnh An, huyện Cần Giờ

    Xã Thạnh An

    97

    Xã Tân Xuân, Tân Hiệp, thị trấn Hóc Môn

    Xã Hóc Môn

    98

    Xã Xuân Thới Thượng, Bà Điểm, Trung Chánh, huyện Hóc Môn

    Xã Bà Điểm

    99

    Xã Xuân Thới Đông, Xuân Thới Sơn, Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn

    Xã Xuân Thới Sơn

    100

    Xã Đông Thạnh, Nhị Bình, Thới Tam Thôn, huyện Hóc Môn

    Xã Đông Thạnh

    101

    Thị trấn Nhà Bè, xã Phú Xuân, Phước Kiển, Phước Lộc, huyện Nhà Bè

    Xã Nhà Bè

    102

    Xã Nhơn Đức, Long Thới, Hiệp Phước, huyện Nhà Bè

    Xã Hiệp Phước

    Trên đây là thông tin về Danh sách, tên gọi 102 xã phường của thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập?

    Danh sách, tên gọi 102 xã phường của thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập phường, xã?

    Danh sách, tên gọi 102 xã phường của thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập? (Hình từ Internet)

    Tiêu chuẩn của ĐVHC cấp xã sau sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính như thế nào?

    Tại tiểu mục 4 Mục IV Phần thứ 2 Đề án ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 quy định về Tiêu chuẩn của ĐVHC cấp xã sau sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính.

    Trên cơ sở nghiên cứu lịch sử hình thành, phát triển, quá trình sắp xếp ĐVHC các cấp ở nước ta, căn cứ cơ sở khoa học về các yếu tố cấu thành ĐVHC cấp tỉnh, kinh nghiệm quốc tế và mô hình chính quyền địa phương cấp xã theo định hướng mới, đề xuất tiêu chí, tiêu chuẩn ĐVHC cấp xã như sau:

    (1) Căn cứ vào nguyên tắc sắp xếp ĐVHC quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp ĐVHC năm 2025, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm xây dựng, lựa chọn phương án sắp xếp ĐVHC cấp xã, bảo đảm cả nước giảm khoảng 60% đến 70% số lượng ĐVHC cấp xã so với hiện nay, phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo, miền núi, vùng cao, biên giới, vùng đồng bằng, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và đáp ứng các định hướng sau đây:

    - Xã miền núi, vùng cao hình thành sau sắp xếp có diện tích tự nhiên đạt từ 200% trở lên và quy mô dân số đạt từ 100% trở lên tiêu chuẩn của xã tương ứng quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;

    - Xã hình thành sau sắp xếp không thuộc trường hợp nêu trên có quy mô dân số đạt từ 200% trở lên và diện tích tự nhiên đạt từ 100% trở lên tiêu chuẩn của xã tương ứng quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;

    - Phường hình thành sau sắp xếp thuộc thành phố trực thuộc trung ương có quy mô dân số từ 45.000 người trở lên; phường thuộc tỉnh hình thành sau sắp xếp ở khu vực miền núi, vùng cao, biên giới có quy mô dân số từ 15.000 người trở lên; các phường còn lại có quy mô dân số từ 21.000 người trở lên; diện tích tự nhiên đạt từ 5,5 km2 trở lên.

    - Việc sắp xếp ĐVHC cấp xã thuộc ĐVHC cấp huyện ở hải đảo phải bảo đảm quốc phòng, an ninh theo định hướng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

    (2) Trường hợp sắp xếp từ 03 ĐVHC cấp xã trở lên thành 01 xã, phường mới thì không phải xem xét, đánh giá tiêu chuẩn.

    (3) Trường hợp ĐVHC cấp xã hình thành sau sắp xếp không thể đáp ứng các định hướng về tiêu chuẩn quy định mà không thuộc trường hợp quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp ĐVHC năm 2025 thì Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.

    Chuyên viên pháp lý Lê Trần Hương Trà
    saved-content
    unsaved-content
    284