17:11 - 15/03/2025

Danh sách đô thị loại 1 ở Việt Nam, điểm tên 25 đô thị loại 1 tính đến năm 2025 là các đô thị nào?

Danh sách đô thị loại 1 ở Việt Nam, điểm tên 25 đô thị loại 1 tính đến năm 2025 là các đô thị nào?

Nội dung chính

    Danh sách đô thị loại 1 ở Việt Nam, điểm tên 25 đô thị loại 1 tính đến năm 2025 là các đô thị nào?

    Ngày 21/01/2025, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 199/QĐ-TTg năm 2025 về việc công nhận thành phố Phú Quốc là đô thị loại 1 trực thuộc tỉnh Kiên Giang.

    Bên cạnh đó, chiều 14/3/2025, tại Văn phòng Hội đồng Nhân dân - Ủy ban Nhân dân TP Phú Quốc đã diễn ra Lễ công bố Quyết định 199/QĐ-TTg năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận thành phố Phú Quốc là đô thị loại 1 trực thuộc tỉnh Kiên Giang.

    Với quyết định công nhận Phú Quốc là đô thị loại 1, Phú Quốc đã trở thành đô thị loại 1 thứ 25 của Việt Nam tính đến năm 2025.

    Xem danh sách đô thị loại 1 ở Việt Nam tính đến năm 2025 chi tiết dưới đây:

    Đô thị loại 1 là các thành phố trực thuộc Trung ương:

    (1) Thành phố Hải Phòng

    (2) Thành phố Đà Nẵng

    (3) Thành phố Cần Thơ

    (4) Thành phố Huế

    Đô thị loại 1 là các thành phố trực thuộc tỉnh:

    (1) Thành phố Thái Nguyên (trực thuộc tỉnh Thái Nguyên)

    (2) Thành phố Nam Định (trực thuộc tỉnh Nam Định)

    (3) Thành phố Việt Trì (trực thuộc tỉnh Phú Thọ)

    (4) Thành phố Hạ Long (trực thuộc tỉnh Quảng Ninh)

    (5) Thành phố Bắc Ninh (trực thuộc tỉnh Bắc Ninh)

    (6) Thành phố Hải Dương (trực thuộc tỉnh Hải Dương)

    (7) Thành phố Thanh Hóa (trực thuộc tỉnh Thanh Hóa)

    (8) Thành phố Vinh (trực thuộc tỉnh Nghệ An)

    (9) Thành phố Nha Trang (trực thuộc tỉnh Khánh Hòa)

    (10) Thành phố Quy Nhơn (trực thuộc tỉnh Bình Định)

    (11) Thành phố Buôn Ma Thuột (trực thuộc tỉnh Đắk Lắk)

    (12) Thành phố Pleiku (trực thuộc tỉnh Gia Lai)

    (13) Thành phố Đà Lạt (trực thuộc tỉnh Lâm Đồng)

    (14) Thành phố Vũng Tàu (trực thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

    (15) Thành phố Biên Hòa (trực thuộc tỉnh Đồng Nai)

    (16) Thành phố Thủ Dầu Một (trực thuộc tỉnh Bình Dương)

    (17) Thành phố Mỹ Tho (trực thuộc tỉnh Tiền Giang)

    (18) Thành phố Long Xuyên (trực thuộc tỉnh An Giang)

    (19) Thành phố Hoa Lư (trực thuộc tỉnh Ninh Bình)

    (20) Thành phố Rạch Giá (trực thuộc tỉnh Kiên Giang)

    (21) Thành phố Phú Quốc (trực thuộc tỉnh Kiên Giang)

    Danh sách đô thị loại 1 ở Việt Nam, điểm tên 25 đô thị loại 1 tính đến năm 2025 là các đô thị nào?

    Danh sách đô thị loại 1 ở Việt Nam, điểm tên 25 đô thị loại 1 tính đến năm 2025 là các đô thị nào?

    Danh sách đô thị loại 1 ở Việt Nam, điểm tên 25 đô thị loại 1 tính đến năm 2025 là các đô thị nào? (Hình từ Internet)

    Quan điểm phát triển Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 là gì?

    Căn cứ vào điểm a khoản 2 Điều 1 Quyết định 891/QĐ-TTg năm 2024, theo đó Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 có quan điểm phát triển như sau:

    - Phát huy tối đa lợi thế của quốc gia, vùng, địa phương để phát triển đô thị trở thành động lực giữ vai trò nòng cốt trong phát triển kinh tế đất nước, phát triển hài hòa đô thị và nông thôn.

    - Phát triển đô thị, nông thôn bền vững, kế thừa các kết quả đạt được sau hơn 35 năm đổi mới; tổ chức không gian phù hợp với tiềm năng lợi thế khu vực; sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, đất đai, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường, cân bằng sinh thái; bảo tồn di sản kiến trúc, cảnh quan, đô thị, bản sắc văn hóa vùng, miền và nâng cao chất lượng đô thị - nông thôn; phát triển hài hoà giữa kinh tế với văn hóa, xã hội, bảo vệ môi trường, chủ động phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu và bảo đảm quốc phòng, an ninh.

    - Phát triển hệ thống đô thị theo mô hình mạng lưới; có trọng tâm, trọng điểm; tập trung phát triển vùng đô thị lớn, các đô thị lớn, có năng lực cạnh tranh để hình thành các cực tăng trưởng quốc gia, cạnh tranh quốc tế; tập trung phát triển đô thị, nông thôn tại một số địa bàn có điều kiện thuận lợi về vị trí địa lý, kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội, nguồn nhân lực chất lượng cao và các tiềm năng, lợi thế khác để hình thành vùng động lực, hành lang kinh tế, cực tăng trưởng, tạo hiệu ứng lan tỏa thúc đẩy đến các đô thị vừa và nhỏ, đô thị miền núi và hải đảo, các khu vực nông thôn.

    - Xây dựng nông thôn hiện đại, tăng cường liên kết nông thôn - đô thị, thúc đẩy đô thị hóa nông thôn. Tổ chức phân bố đô thị, nông thôn hợp lý tạo sự phát triển cân đối hài hòa giữa các vùng, các tỉnh; có cơ chế, chính sách, nguồn lực phù hợp với điều kiện của nền kinh tế để bảo đảm cung cấp các dịch vụ hạ tầng, đặc biệt là dịch vụ về văn hóa, thể thao, y tế, giáo dục; từng bước thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các địa bàn thuận lợi và địa bàn khó khăn miền núi, hải đảo; giữa các đô thị lớn với đô thị vừa và nhỏ, giữa đô thị với nông thôn.

    - Tổ chức không gian phát triển đô thị, nông thôn hiệu quả; gắn kết giữa khu vực đất liền với không gian biển; gắn kết với hệ thống kết cấu hạ tầng, nhất là các công trình trọng điểm quốc gia về giao thông đường bộ, đường thủy, đường hàng không; chú trọng việc kết nối các hành lang kinh tế trong nước với các hành lang kinh tế của khu vực và quốc tế. Xây dựng và phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị, nông thôn với cấp độ thích hợp; quản lý, khai thác và sử dụng hiệu quả không gian ngầm, không gian trên cao; từng bước hiện đại hóa hệ thống hạ tầng đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số, chuyển đổi xanh và áp dụng kinh tế tuần hoàn, tiến bộ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo của từng đô thị và khu vực nông thôn. Phát triển đô thị, nông thôn phù hợp với các chương trình mục tiêu quốc gia, các cam kết quốc tế, các chỉ đạo chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước liên quan đến việc thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính giai đoạn 2023 - 2030.

    Chuyên viên pháp lý Võ Trung Hiếu
    saved-content
    unsaved-content
    154