Danh sách 22 quận huyện TPHCM sau sáp nhập
Nội dung chính
Danh sách 22 quận huyện TPHCM sau sáp nhập
Ngày 14/11/2024, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 1278/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2023 - 2025.
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1278/NQ-UBTVQH15, các đơn vị hành chính cấp xã của 10 quận huyện TPHCM giai đoạn 2023 - 2025 sẽ được sắp xếp lại.
Như vậy, sau khi sắp xếp lại Danh sách 22 quận huyện TPHCM như sau:
STT | THÀNH PHỐ/ QUẬN/ HUYỆN | XÃ/ PHƯỜNG |
1 | Thành phố Thủ Đức | Phường: An Khánh, An Lợi Đông, An Phú, Bình Chiểu, Bình Thọ, Bình Trưng Đông, Bình Trưng Tây, Cát Lái, Hiệp Bình Chánh, Hiệp Bình Phước, Hiệp Phú, Linh Chiểu, Linh Đông, Linh Tây, Linh Trung, Linh Xuân, Long Bình, Long Phước, Long Thạnh Mỹ, Long Trường, Phú Hữu, Phước Bình, Phước Long A, Phước Long B, Tam Bình, Tam Phú, Tân Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B, Thạnh Mỹ Lợi, Thảo Điền, Thủ Thiêm, Trường Thạnh, Trường Thọ. |
2 | Quận 1 | Phường: Bến Thành, Bến Nghé, Đa Kao, Nguyễn Cư Trinh, Nguyễn Thái Bình, Tân Định, Cô Giang, Cầu Ông Lãnh, Phạm Ngũ Lão, Cầu Kho. |
3 | Quận 3 | Phường: 1, 2, 3, 4, 5, 9, 11, 12, 14, Võ Thị Sáu. |
4 | Quận 4 | Phường: 1, 2, 3, 4, 8, 9, 13, 15, 16, 18. |
5 | Quận 5 | Phường: 1, 2, 4, 5, 7, 9, 11, 12, 13, 14. |
6 | Quận 6 | Phường: 1, 2, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14. |
7 | Quận 7 | Phường: Phú Mỹ, Phú Thuận, Bình Thuận, Tân Phong, Tân Phú, Tân Hưng, Tân Kiểng, Tân Quy, Tân Thuận Đông, Tân Thuận Tây. |
8 | Quận 8 | Phường: Rạch Ông, 4, 5, 6, 7, Hưng Phú, Xóm Củi, 14, 15, 16. |
9 | Quận 10 | Phường: 1, 2, 4, 6, 8, 9, 10, 12, 13, 14, 15. |
10 | Quận 11 | Phường: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 11, 14, 15, 16. |
11 | Quận 12 | Phường: An Phú Đông, Đông Hưng Thuận, Tân Hưng Thuận, Hiệp Thành, Thới An, Tân Thới Nhất, Tân Thới Hiệp, Tân Chánh Hiệp, Thạnh Lộc, Thạnh Xuân, Trung Mỹ Tây. |
12 | Quận Phú Nhuận | Phường: 1, 2, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 13, 15. |
13 | Quận Bình Thạnh | Phường: 1, 2, 5, 7, 11, 12, 13, 14, 17, 19, 22, 25, 26, 27, 28. |
14 | Quận Gò Vấp | Phường: 1, 3, 5, 6, 8, 10, 11, 12, 14, 15, 16, 17. |
15 | Quận Tân Bình | Phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15. |
16 | Quận Bình Tân | Phường: Hòa Thạnh, Phú Thạnh, Hiệp Tân, Phú Trung, Phú Thọ Hòa, Sơn Kỳ, Tân Quý, Tân Sơn Nhì, Tân Thành, Tân Thới Hòa, Tây Thạnh. |
17 | Quận Tân Phú | Phường: Hòa Thạnh, Phú Thạnh, Hiệp Tân, Phú Trung, Phú Thọ Hòa, Sơn Kỳ, Tân Quý, Tân Sơn Nhì,Tân Thành, Tân Thới Hòa, Tây Thạnh. |
18 | Huyện Bình Chánh | - Thị trấn: Tân Túc; - Xã: An Phú Tây, Bình Chánh, Bình Hưng, Bình Lợi, Đa Phước, Hưng Long, Lê Minh Xuân, Phạm Văn Hai, Phong Phú, Qui Đức, Tân Kiên, Tân Nhựt, Tân Quý Tây, Vĩnh Lộc A, Vĩnh Lộc B. |
19 | Huyện Hóc Môn | - Thị trấn: Hóc Môn - Xã: Bà Điểm, Đông Thạnh, Nhị Bình, Tân Hiệp, Tân Thới Nhì, Tân Xuân, Thới Tam Thôn, Trung Chánh, Xuân Thới Đông, Xuân Thới Sơn, Xuân Thới Thượng. |
20 | Huyện Củ Chi | - Thị trấn: Củ Chi - Xã: An Nhơn Tây, An Phú, Bình Mỹ, Hòa Phú, Nhuận Đức, Phạm Văn Cội, Phú Hòa Đông, Phú Mỹ Hưng, Phước Hiệp, Phước Thạnh, Phước Vĩnh An, Tân An Hội, Tân Phú Trung, Tân Thạnh Đông, Tân Thạnh Tây, Tân Thông Hội, Thái Mỹ, Trung An, Trung Lập Hạ, Trung Lập Thượng. |
21 | Huyện Cần Giờ | - Thị Trấn: Cần Thạnh - Xã: An Thới Đông, Bình Khánh, Long Hòa, Lý Nhơn, Tam Thôn Hiệp, Thạnh An. |
22 | Huyện Nhà Bè | - Thị Trấn: Nhà Bè - Xã: Hiệp Phước, Long Thới, Nhơn Đức, Phú Xuân (huyện lỵ), Phước Kiển, Phước Lộc. |
Trong đó các quận huyện TPHCM như: Quận 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Bình Thạnh, Gò Vấp, Phú Nhuận có các đơn vị hành chính cấp xã đã được sáp nhập tinh gọn.
Danh sách 22 quận huyện TPHCM sau sáp nhập (Hình từ Internet)
Việt Nam có các cấp đơn vị hành chính nào? Thành phố Hồ Chí Minh thuộc đơn vị hành chính gì?
Điều 2 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định:
Đơn vị hành chính
Các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm có:
1. Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh);
2. Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện);
3. Xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã);
4. Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
Căn cứ quy định trên, Việt Nam có các cấp đơn vị hành chính là:
(1) Đơn vị hành chính cấp tỉnh;
(2) Đơn vị hành chính cấp huyện;
(3) Đơn vị hành chính cấp xã;
(4) Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
Trong đó, Thành phố Hồ Chí Minh là đơn vị hành chính cấp tỉnh loại đặc biệt.
Nghị quyết 1278/NQ-UBTVQH15 chính thức có hiệu lực 01/01/2025.