Danh mục dự án quan trọng quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiện quy định như thế nào?
Nội dung chính
Danh mục dự án quan trọng quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiện quy định như thế nào?
Căn cứ khoản 15 Điều 20 Nghị định 37/2019/NĐ-CP quy định danh mục dự án quan trọng quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiện quy định như sau:
Điều 20. Nội dung quy hoạch tổng thể quốc gia
Quy hoạch tổng thể quốc gia bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
[...]
15. Danh mục dự án quan trọng quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiện:
a) Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch;
b) Luận chứng xây dựng danh mục dự án quan trọng cấp quốc gia thời kỳ quy hoạch; đề xuất thứ tự ưu tiên và phân kỳ thực hiện các dự án.
[...]
Như vậy, danh mục dự án quan trọng quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiện quy định như sau:
- Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch;
- Luận chứng xây dựng danh mục dự án quan trọng cấp quốc gia thời kỳ quy hoạch; đề xuất thứ tự ưu tiên và phân kỳ thực hiện các dự án.
Danh mục dự án quan trọng quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiện quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Tiêu chí phân loại dự án quan trọng quốc gia bao gồm những gì?
Căn cứ Điều 8 Luật Đầu tư công 2024 quy định về các tiêu chí phân loại dự án quan trọng quốc gia như sau:
Dự án quan trọng quốc gia là dự án đầu tư độc lập hoặc cụm công trình liên kết chặt chẽ với nhau thuộc một trong các tiêu chí sau đây:
(1) Sử dụng vốn đầu tư công từ 30.000 tỷ đồng trở lên;
(2) Ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:
- Nhà máy điện hạt nhân;
- Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển từ 500 ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên;
(3) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 ha trở lên;
(4) Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác;
(5) Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.
Nội dung thẩm tra chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia là gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 22 Luật Đầu tư công 2024 được sửa đổi tại khoản 8 Điều 7 Luật sửa đổi Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 quy định về nội dung thẩm tra chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia như sau:
Nội dung thẩm tra chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia bao gồm:
- Việc đáp ứng tiêu chí xác định chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia;
- Sự cần thiết đầu tư chương trình, dự án;
- Việc tuân thủ các quy định của pháp luật;
- Sự phù hợp với chiến lược, phương hướng, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch;
- Những thông số cơ bản của chương trình, dự án bao gồm: mục tiêu, quy mô, hình thức đầu tư, phạm vi, địa điểm, diện tích đất cần sử dụng, thời gian, tiến độ thực hiện, giải pháp bảo vệ môi trường, nguồn vốn, khả năng thu hồi vốn và trả nợ vốn vay;
- Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và phát triển bền vững;
- Đánh giá mức độ rủi ro tại quốc gia đầu tư đối với dự án quan trọng quốc gia đầu tư tại nước ngoài.
14 nội dung quy hoạch tổng thể quốc gia mới nhất là gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 22 Luật Quy hoạch 2017 sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 về nội dung quy hoạch tổng thể quốc gia mới nhất như sau:
- Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, hiện trạng phát triển quốc gia, xu thế phát triển trong nước và quốc tế, các chủ trương, định hướng phát triển lớn, các quy hoạch, kế hoạch có liên quan và các nguồn lực phát triển; xu thế phát triển của khoa học, công nghệ; khu vực quân sự, an ninh cấp quốc gia; khu bảo tồn; khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích; khu vực hạn chế khai thác, sử dụng và khu vực khuyến khích phát triển theo quy định của pháp luật có liên quan;
- Xác định các quan điểm và mục tiêu phát triển;
- Dự báo xu thế phát triển và các kịch bản phát triển;
- Định hướng phát triển không gian kinh tế - xã hội;
- Định hướng phát triển không gian biển;
- Định hướng sử dụng đất quốc gia;
- Định hướng khai thác và sử dụng vùng trời;
- Định hướng phân vùng và liên kết vùng;
- Định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia;
- Định hướng phát triển ngành hạ tầng xã hội cấp quốc gia;
- Định hướng phát triển ngành hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia;
- Định hướng sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu;
- Danh mục dự kiến các dự án quan trọng quốc gia;
- Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch tổng thể quốc gia.