Danh mục các quy hoạch ngành quốc gia về kết cấu hạ tầng gồm những gì?
Nội dung chính
Danh mục các quy hoạch ngành quốc gia về kết cấu hạ tầng gồm những gì?
Căn cứ Phụ lục 1 ban hành kèm theo Luật Quy hoạch 2017 sửa đổi bởi điểm a khoản 19 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 và sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 84 Luật Công nghiệp quốc phòng, an ninh và động viên công nghiệp 2024 và được sửa đổi bởi điểm a khoản 19 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 quy định về danh mục các quy hoạch ngành quốc gia về kết cấu hạ tầng như sau:
Danh mục các quy hoạch ngành quốc gia về kết cấu hạ tầng gồm:
TT | TÊN QUY HOẠCH |
I | Quy hoạch ngành quốc gia kết cấu hạ tầng |
1. | Quy hoạch mạng lưới đường bộ |
2. | Quy hoạch mạng lưới đường sắt |
3. | Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển |
4. | Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc |
5. | Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa |
6. | Quy hoạch mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia |
7. | Quy hoạch tổng thể về năng lượng |
8. | Quy hoạch phát triển điện lực |
9. | Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt |
10. | Quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông |
11. | Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản |
12. | Quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi |
13. | Quy hoạch hệ thống du lịch |
14. | Quy hoạch mạng lưới cơ sở văn hóa và thể thao |
15. | Quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập |
16. | Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại học và sư phạm |
17. | Quy hoạch hệ thống cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập |
18. | Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
19. | Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội |
20. | Quy hoạch hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng |
21. | Quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá |
22. | Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế |
23. | Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia |
24. | Quy hoạch hệ thống các công trình quốc phòng, khu quân sự, kho đạn dược, công nghiệp quốc phòng |
24a | Quy hoạch công nghiệp quốc phòng |
24b | Quy hoạch công nghiệp an ninh |
25. | Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy |
26. | Quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và nông thôn |
27. | Quy hoạch hệ thống trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh |
Danh mục các quy hoạch ngành quốc gia về kết cấu hạ tầng
Danh mục các quy hoạch ngành quốc gia về kết cấu hạ tầng gồm những gì? (Hình từ Internet)
Nội dung cơ bản của quy hoạch ngành kết cấu hạ tầng quốc gia gồm những gì?
Căn cứ Điều 23 Nghị định 37/2019/NĐ-CP có cụm từ bị thay thế bởi điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 58/2023/NĐ-CP về nội dung cơ bản của quy hoạch ngành kết cấu hạ tầng quốc gia như sau:
Quy hoạch ngành kết cấu hạ tầng quốc gia bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
(1) Quy định tại các điểm a, b, d và e khoản 3 Điều 25 Luật Quy hoạch 2017.
(2) Đánh giá về liên kết liên ngành, liên vùng; xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với ngành; những cơ hội và thách thức phát triển của ngành kết cấu hạ tầng:
- Đánh giá sự liên kết, đồng bộ của ngành kết cấu hạ tầng trong phạm vi cả nước; sự liên kết, đồng bộ giữa kết cấu hạ tầng trong nước với khu vực và quốc tế;
- Đánh giá sự liên kết giữa kết cấu hạ tầng của ngành với hệ thống kết cấu hạ tầng của các ngành, lĩnh vực khác có liên quan trong phạm vi vùng lãnh thổ;
- Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với ngành kết cấu hạ tầng về quy mô, công nghệ và địa bàn phân bố;
- Phân tích, đánh giá những cơ hội và thách thức phát triển của ngành trong thời kỳ quy hoạch.
(3) Phương án phát triển ngành kết cấu hạ tầng trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ:
- Định hướng phân bố không gian phát triển ngành trên phạm vi cả nước và trong từng vùng lãnh thổ;
- Xác định loại hình, vai trò, vị trí, quy mô, định hướng khai thác, sử dụng và các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, công nghệ gắn với phân cấp, phân loại theo quy định của pháp luật chuyên ngành đối với các công trình quan trọng của ngành.
(4) Danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư của ngành và thứ tự ưu tiên thực hiện:
- Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư của ngành kết cấu hạ tầng trong thời kỳ quy hoạch;
- Luận chứng xây dựng danh mục dự án quan trọng cấp quốc gia, dự án quan trọng của ngành; đề xuất thứ tự ưu tiên và phân kỳ thực hiện các dự án.
(5) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch:
- Giải pháp về huy động vốn đầu tư;
- Giải pháp về cơ chế, chính sách theo nhóm ngành;
- Giải pháp về môi trường, khoa học và công nghệ;
- Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực;
- Giải pháp về hợp tác quốc tế;
- Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.
(6) Xây dựng báo cáo quy hoạch gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu quy hoạch ngành kết cấu hạ tầng quốc gia. Danh mục và tỷ lệ sơ đồ, bản đồ quy hoạch ngành kết cấu hạ tầng quốc gia quy định tại mục IV Phụ lục I của Nghị định 37/2019/NĐ-CP.
(7) Nội dung chi tiết từng quy hoạch ngành kết cấu hạ tầng quốc gia quy định tại Phụ lục II của Nghị định 37/2019/NĐ-CP.
Thủ tục lập kế hoạch thực hiện quy hoạch ngành quốc gia gồm những gì?
Căn cứ khoản 3 Điều 38c Nghị định 37/2019/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 20 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP quy định về thủ tục lập kế hoạch thực hiện quy hoạch ngành quốc gia như sau:
Trình tự, thủ tục lập kế hoạch thực hiện quy hoạch ngành quốc gia được thực hiện theo các bước sau đây:
- Các bộ, cơ quan ngang bộ được phân công tổ chức lập quy hoạch ngành quốc gia xây dựng dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch; gửi lấy ý kiến các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến về dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ được phân công tổ chức lập quy hoạch ngành quốc gia tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý, hoàn thiện và ban hành kế hoạch thực hiện quy hoạch ngành quốc gia.