Đang sử dụng đất ổn định và có bằng khoán điền thổ thì khi làm thủ tục cấp Sổ hồng có phải nộp tiền sử dụng đất không?

Đang sử dụng đất ổn định và có bằng khoán điền thổ thì khi làm thủ tục cấp Sổ hồng có phải nộp tiền sử dụng đất không?

Nội dung chính

    Bằng khoán điền thổ là gì?

    Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 137 Luật Đất đai 2024 quy định thì bằng khoán điền thổ là một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.

    Bằng khoán đất hay còn gọi là bằng khoán điền thổ vẫn thường được hiểu là một trong những loại giấy tờ nhà đất cũ. Bằng khoán đất là một trong các loại Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất. Trên bằng khoán đất có thể ghi rõ diện tích đất, vị trí, mục đích sử dụng và quyền của người sử dụng đất đối với thửa đất đó.

    Đang sử dụng đất ổn định và có bằng khoán điền thổ thì khi làm thủ tục cấp Sổ hồng có phải nộp tiền sử dụng đất không?
    Đang sử dụng đất ổn định và có bằng khoán điền thổ thì khi làm thủ tục cấp Sổ hồng có phải nộp tiền sử dụng đất không?( Nguồn từ Internet)

    Đang sử dụng đất ổn định và có bằng khoán điền thổ thì khi làm thủ tục cấp Sổ hồng có phải nộp tiền sử dụng đất không?

    Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 137 Luật Đất đai 2024 thì cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định và có một trong các loại giấy tờ hợp pháp lập trước ngày 15/10/1993 và không phải nộp tiền sử dụng đất.

    Trong đó, một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất, gồm: 

    + Bằng khoán điền thổ; 

    + Văn tự đoạn mãi bất động sản có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ; 

    + Văn tự mua bán nhà ở, tặng cho nhà ở, đổi nhà ở, thừa kế nhà ở mà gắn liền với đất ở có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ; 

    + Bản di chúc hoặc giấy thỏa thuận tương phân di sản về nhà ở được cơ quan thuộc chế độ cũ chứng nhận; 

    + Giấy phép cho xây cất nhà ở; 

    + Giấy phép hợp thức hóa kiến trúc của cơ quan thuộc chế độ cũ cấp; 

    + Bản án của Tòa án thuộc chế độ cũ đã có hiệu lực thi hành;

    Căn cứ quy định trên, bằng khoán điền thổ được xem là giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp. Do đó, nếu hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định và có bằng khoán điền thổ thì khi làm thủ tục cấp Sổ hồng thì không phải nộp tiền sử dụng đất.

    Căn cứ tính tiền sử dụng đất là gì?

    Căn cứ tính tiền sử dụng đất được quy định tại khoản 1 Điều 155 Luật Đất đai 2024 bao gồm:

    (i) Diện tích đất được giao, được chuyển mục đích sử dụng, được công nhận quyền sử dụng đất;

    (ii) Giá đất theo quy định sau đây; trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thì giá đất là giá trúng đấu giá: 

    * Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau:

    - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    * Giá đất cụ thể được áp dụng cho các trường hợp sau:

    - Tính tiền sử dụng đất đối với tổ chức khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất cho nhà đầu tư trúng thầu hoặc tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập thực hiện dự án có sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất;

    - Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết; cho phép chuyển hình thức sử dụng đất;

    (iii) Chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất của Nhà nước.

    14