Đăng ký tạm trú cho sinh viên thuê trọ có cần giấy tờ công chứng không?
Nội dung chính
Đăng ký tạm trú cho sinh viên thuê trọ có cần giấy tờ công chứng không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư 55/2021/TT-BCA được bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA về đăng ký tạm trú như sau:
Điều 13. Đăng ký tạm trú
[...]
2. Học sinh, sinh viên, học viên đến ở tập trung trong ký túc xá, khu nhà ở của học sinh, sinh viên, học viên; người lao động đến ở tập trung tại các khu nhà ở của người lao động; trẻ em, người khuyết tật, người không nơi nương tựa được nhận nuôi và sinh sống trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo; người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp tại cơ sở trợ giúp xã hội có thể thực hiện đăng ký tạm trú thông qua cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp chỗ ở đó.
Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có trách nhiệm lập danh sách người tạm trú, kèm Tờ khai thay đổi thông tin cư trú của từng người, văn bản đề nghị đăng ký tạm trú trong đó ghi rõ thông tin về chỗ ở hợp pháp và được cơ quan đăng ký cư trú cập nhật thông tin về nơi tạm trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú. Danh sách bao gồm những thông tin cơ bản của từng người: họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú.
3. Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cá nhân, tổ chức thì văn bản đó không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực.
Theo đó, giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú đối với sinh viên thuê trọ thì văn bản đó không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực.
Đăng ký tạm trú cho sinh viên thuê trọ có cần giấy tờ công chứng không? (Hình từ Internet)
Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 154/2024/NĐ-CP về giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú là một trong các giấy tờ, tài liệu sau:
- Một trong những giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 154/2024/NĐ-CP, trừ trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân thì văn bản đó không phải công chứng hoặc chứng thực;
- Văn bản cam kết của công dân về việc có chỗ ở thuộc quyền sử dụng của mình, không có tranh chấp về quyền sử dụng và đang sinh sống ổn định, lâu dài tại chỗ ở đó nếu không có một trong các giấy tờ, tài liệu quy định tại điểm a khoản này. Nội dung văn bản cam kết bao gồm: Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân; nơi cư trú; thông tin về chỗ ở đề nghị đăng ký tạm trú và cam kết của công dân;
- Giấy tờ, tài liệu của chủ sở hữu cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở khác có chức năng lưu trú cho phép cá nhân được đăng ký tạm trú tại cơ sở đó;
- Giấy tờ của cơ quan, tổ chức quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế cho phép người lao động được đăng ký tạm trú tại chỗ ở thuộc quyền sở hữu hoặc quản lý theo quy định của pháp luật;
- Giấy tờ của cơ quan, tổ chức quản lý công trình, công trường xây dựng, ký túc xá, làng nghề, cơ sở, tổ chức sản xuất kinh doanh cho phép người lao động được đăng ký tạm trú tại chỗ ở thuộc quyền sở hữu hoặc quản lý theo quy định của pháp luật.
Thủ tục đăng ký tạm trú cho sinh viên thuê trọ diễn ra như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 28 Luật Cư trú 2020 về thủ tục đăng ký tạm trú cho sinh viên thuê trọ diễn ra như sau:
Bước 1: Người đăng ký tạm trú chuẩn bị hồ sơ đăng ký tạm trú và nộp tại cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.
Bước 2: Cơ quan đăng ký cư trú tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Cơ quan cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: Cơ quan yêu cầu người đăng ký bổ sung các giấy tờ cần thiết và hướng dẫn cụ thể.
Bước 3: Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc, cơ quan đăng ký cư trú:
Thẩm định hồ sơ, cập nhật thông tin nơi tạm trú mới và thời hạn tạm trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú.
Thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin tạm trú.
Nếu từ chối đăng ký tạm trú: Cơ quan sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.
Lưu ý:
Quá trình đăng ký tạm trú phải đảm bảo tuân thủ đúng quy định về hồ sơ và thủ tục.
Người đăng ký cần chủ động trong việc bổ sung hồ sơ nếu có yêu cầu từ cơ quan đăng ký cư trú.