Công trình xây dựng có sẵn bao gồm công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích gì?

Công trình xây dựng có sẵn bao gồm công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích gì? Thông tin về công trình xây dựng có sẵn bao gồm giấy chứng nhận nào?

Nội dung chính

    Công trình xây dựng có sẵn bao gồm công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích gì?

    Căn cứ khoản 2 Điều 5 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 về các loại bất động sản, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh quy định như sau:

    Các loại bất động sản, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh
    1. Nhà ở có sẵn và nhà ở hình thành trong tương lai.
    2. Công trình xây dựng có sẵn, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, bao gồm công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, du lịch, lưu trú, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp.
    3. Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều này.
    4. Quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản.
    5. Dự án bất động sản.
    6. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 và khoản 3 Điều này.

    Như vậy, công trình xây dựng có sẵn bao gồm công trình xây dựng có công năng phục vụ các mục đích như giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, du lịch, lưu trú, công nghiệp và các công năng phục vụ hỗn hợp.

    Công trình xây dựng có sẵn bao gồm công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích gì?

    Công trình xây dựng có sẵn bao gồm công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích gì? (Hình từ Internet)

    Thông tin về công trình xây dựng có sẵn bao gồm giấy chứng nhận gì?

    Căn cứ điểm a khoản 4 Điều 6 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 về công khai thông tin về bất động sản, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh quy định như sau:

    Công khai thông tin về bất động sản, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh
    1. Trước khi đưa bất động sản, dự án bất động sản vào kinh doanh, doanh nghiệp kinh doanh bất động sản phải công khai đầy đủ, trung thực và chính xác thông tin quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này trên hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định của Luật này và trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản.
    ...
    4. Thông tin về nhà ở, công trình xây dựng có sẵn bao gồm:
    a) Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy chứng nhận khác về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai trong đó có ghi nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
    b) Trường hợp nhà ở, công trình xây dựng trong dự án bất động sản của chủ đầu tư thì chỉ cần có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với diện tích đất xây dựng gắn với nhà ở, công trình xây dựng đó;
    c) Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản (nếu có); việc thế chấp nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng, quyền sử dụng đất, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh.
    5. Thông tin về quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản bao gồm:
    a) Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với phần diện tích đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản;
    b) Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản đủ điều kiện được chuyển nhượng cho cá nhân tự xây dựng nhà ở;
    c) Giấy tờ về việc hoàn thành đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết, theo tiến độ dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
    d) Giấy tờ về việc chủ đầu tư dự án đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có) đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản đưa vào kinh doanh;
    đ) Các hạn chế về quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản (nếu có); việc thế chấp quyền sử dụng đất, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh.
    6. Các thông tin đã công khai phải được cập nhật khi có sự thay đổi.
    7. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

    Theo đó, thông tin về công trình xây dựng có sẵn bao gồm:

    - Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.

    - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy chứng nhận khác về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai, trong đó có ghi nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.

    Công trình xây dựng có sẵn nào được đưa vào kinh doanh?

    Căn cứ khoản 2 Điều 12 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 về nhà ở, công trình xây dựng có sẵn được đưa vào kinh doanh quy định như sau:

    Nhà ở, công trình xây dựng có sẵn được đưa vào kinh doanh
    1. Các loại nhà ở có sẵn, trừ các loại nhà ở thuộc tài sản công theo quy định của Luật Nhà ở.
    2. Các loại công trình xây dựng có sẵn quy định tại khoản 2 Điều 5 của Luật này.
    3. Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có sẵn quy định tại khoản 3 Điều 5 của Luật này.

    Như vậy, các loại công trình xây dựng có sẵn quy định tại khoản 2 Điều 5 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 được đưa vào kinh doanh.

    15