Công trình quốc phòng được phá dỡ trong trường hợp nào?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Công trình quốc phòng được phá dỡ trong trường hợp nào? Ai có thẩm quyền quyết định phá dỡ công trình quốc phòng?

Nội dung chính

    Công trình quốc phòng được phá dỡ trong trường hợp nào?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 2 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023 quy định công trình quốc phòng là công trình xây dựng, địa hình, địa vật tự nhiên được xác định, cải tạo do quân đội, cơ quan, tổ chức được giao quản lý, bảo vệ để phục vụ cho hoạt động quân sự, quốc phòng, phòng thủ bảo vệ Tổ quốc. Công trình quốc phòng có thể nằm trong hoặc ngoài khu quân sự.

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 13 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023 quy định phá dỡ công trình quốc phòng, di dời khu quân sự như sau:

    Điều 13. Phá dỡ công trình quốc phòng, di dời khu quân sự
    1. Công trình quốc phòng được phá dỡ trong các trường hợp sau đây:
    a) Bị hư hỏng, xuống cấp nghiêm trọng ảnh hưởng đến an toàn trong quản lý, khai thác, sử dụng;
    b) Đã hoàn thành nhiệm vụ đối với công trình được xây dựng, lắp đặt tạm thời;
    c) Không còn nhu cầu sử dụng cho nhiệm vụ quân sự, quốc phòng nhưng do yêu cầu bảo đảm bí mật Nhà nước mà không được chuyển mục đích sử dụng;
    d) Nằm trong phạm vi thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội mà cơ quan, tổ chức, chủ đầu tư thực hiện dự án không có nhu cầu tiếp tục sử dụng hoặc phải phá dỡ để bảo đảm bí mật nhà nước;
    đ) Để xử lý các tình huống cấp bách theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
    2. Khu quân sự được di dời trong các trường hợp sau đây:
    a) Di dời theo yêu cầu nhiệm vụ quân sự, quốc phòng;
    b) Di dời để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
    [...]

    Như vậy, công trình quốc phòng được phá dỡ trong các trường hợp sau:

    - Bị hư hỏng, xuống cấp nghiêm trọng ảnh hưởng đến an toàn trong quản lý, khai thác, sử dụng;

    - Đã hoàn thành nhiệm vụ đối với công trình được xây dựng, lắp đặt tạm thời;

    - Không còn nhu cầu sử dụng cho nhiệm vụ quân sự, quốc phòng nhưng do yêu cầu bảo đảm bí mật Nhà nước mà không được chuyển mục đích sử dụng;

    - Nằm trong phạm vi thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội mà cơ quan, tổ chức, chủ đầu tư thực hiện dự án không có nhu cầu tiếp tục sử dụng hoặc phải phá dỡ để bảo đảm bí mật nhà nước;

    - Để xử lý các tình huống cấp bách theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

    Công trình quốc phòng được phá dỡ trong trường hợp nào?

    Công trình quốc phòng được phá dỡ trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

    Ai có thẩm quyền quyết định phá dỡ công trình quốc phòng?

    Căn cứ tại khoản 3 Điều 13 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023 quy định phá dỡ công trình quốc phòng, di dời khu quân sự như sau:

    Điều 13. Phá dỡ công trình quốc phòng, di dời khu quân sự
    [...]
    3. Thẩm quyền quyết định phá dỡ công trình quốc phòng, di dời khu quân sự được quy định như sau:
    a) Thủ tướng Chính phủ quyết định di dời khu quân sự trong trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này có liên quan đến thu hồi đất và trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
    b) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định phá dỡ công trình quốc phòng quy định tại khoản 1 Điều này; quyết định di dời khu quân sự trong trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này mà không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
    4. Việc phá dỡ công trình quốc phòng, di dời khu quân sự quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thực hiện theo phương án, giải pháp được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
    [...]

    Như vậy, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định phá dỡ công trình quốc phòng theo như quy định nêu trên.

    Kinh phí phá dỡ công trình quốc phòng được quy định như thế nào?

    Căn cứ tại khoản 5 Điều 13 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023 quy định phá dỡ công trình quốc phòng, di dời khu quân sự như sau:

    Điều 13. Phá dỡ công trình quốc phòng, di dời khu quân sự
    [...]
    5. Kinh phí phá dỡ công trình quốc phòng, di dời khu quân sự được quy định như sau:
    a) Ngân sách nhà nước bảo đảm đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và đ khoản 1 Điều này và trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này mà không liên quan đến thu hồi đất quốc phòng;
    b) Cơ quan, tổ chức, chủ đầu tư thực hiện dự án chịu trách nhiệm chi trả đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1, điểm a khoản 2 Điều này có liên quan đến thu hồi đất quốc phòng và điểm b khoản 2 Điều này.
    6. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về trình tự, thủ tục phá dỡ công trình quốc phòng, di dời khu quân sự.

    Như vậy, kinh phí phá dỡ công trình quốc phòng được quy định như sau:

    - Ngân sách nhà nước bảo đảm đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và đ khoản 1 Điều 13 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023.

    - Cơ quan, tổ chức, chủ đầu tư thực hiện dự án chịu trách nhiệm chi trả đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023.

    saved-content
    unsaved-content
    1