Công trình năng lượng được quy định như thế nào trong phân cấp công trình xây dựng?
Nội dung chính
Công trình năng lượng trong phân cấp công trình xây dựng?
Tại mục 1.2.5 bảng 1.2 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BXD quy định như sau:
1.2.5 | Công trình năng lượng | |||||||
1.2.5.1 Công trình nhiệt điện | TCS (MW) | > 2.000 | 600 ÷ 2.000 | 50 ÷ < 600 | < 50 |
| ||
1.2.5.2 Công trình điện hạt nhân | Mức độ quan trọng | Cấp đặc biệt với mọi quy mô | ||||||
1.2.5.3 Công trình thủy điện | ||||||||
a) Nhà máy | Tổng công suất lắp máy (MW) | > 1.000 | > 50 ÷ 1.000 | > 30 ÷ 50 | ≤ 30 |
| ||
b) Hồ chứa | Dung tích hồ chứa nước ứng với mực nước dâng bình thường (triệu m3) | > 1.000 | > 200 ÷ 1.000 | > 20 ÷ 200 | ≥ 3 ÷ 20 | < 3 | ||
c) Đập dâng nước | (Quy mô và đặc điểm của đập) |
|
|
|
|
| ||
Đập vật liệu đất, đất - đá có chiều cao lớn nhất (m) | A | > 100 | > 70 ÷ 100 | > 25 ÷ 70 | >10 ÷ 25 | ≤ 10 | ||
B |
| > 35 ÷ 75 | > 15 ÷ 35 | > 8 ÷ 15 | ≤ 8 | |||
C |
|
| > 15 ÷ 25 | > 5 ÷ 15 | ≤ 5 | |||
Đập bê tông, bê tông cốt thép có chiều cao lớn nhất (m) | A | > 100 | > 60 ÷ 100 | > 25 ÷ 60 | > 10 ÷ 25 | ≤ 10 | ||
B |
| > 25 ÷ 50 | > 10 ÷ 25 | > 5 ÷ 10 | ≤ 5 | |||
C |
|
| > 10 ÷ 20 | > 5 ÷ 10 | ≤ 5 | |||
Ghi chú: 1. Cấp của công trình thủy điện là cấp cao nhất xác định được theo các tiêu chí phân cấp Nhà máy, Hồ chứa nước và Đập dâng nước (trong đó A, B, C là nhóm địa chất nền điển hình: Nhóm A nền là đá; Nhóm B nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng; Nhóm C nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo). Riêng đối với công trình thủy điện tích năng: Sau khi xác định được cấp theo quy định của mục này thì hạ xuống một cấp nhưng không nhỏ hơn cấp III trong mọi trường hợp. 2. Cấp công trình của các công trình trên “Tuyến năng lượng” như Cửa nhận nước, Đường dẫn (kênh, cống, đường hầm), Tháp điều áp, Đường ống áp lực, Kênh xả hoặc Hầm xả nước, ... được xác định theo cấp của Nhà máy thủy điện quy định tại điểm a mục 1.2.5.3. 3. Cấp công trình của các công trình trên “Tuyến đầu mối” như Đập dâng nước, Tràn xả mặt, Tràn xả sâu, Tràn sự cố, công trình lấy nước khác, ... được xác định theo cấp của Đập dâng nước quy định tại điểm c mục 1.2.5.3. 4. Các công trình liên quan khác như Nhà quản lý vận hành, Tường rào, Đường giao thông, ... trong dự án xây dựng công trình thủy điện được xác định cấp công trình tương ứng với loại công trình theo hướng dẫn trong Thông tư này. | ||||||||
1.2.5.4 Công trình điện gió | TCS (MW) |
| ≥ 50 | > 15 ÷ < 50 | > 3 ÷ 15 | ≤ 3 | ||
1.2.5.5 Công trình điện mặt trời | TCS (MW) |
| ≥ 50 | > 15 ÷ < 50 | > 3 ÷ 15 | ≤ 3 | ||
1.2.5.6 Công trình điện địa nhiệt | TCS (MW) |
| > 10 | 5 ÷ 10 | < 5 |
| ||
1.2.5.7 Công trình điện thủy triều | TCS (MW) |
| > 50 | 30 ÷ 50 | < 30 |
| ||
1.2.5.8 Công trình điện rác | TCS (MW) | > 70 | > 15 ÷ 70 | 5 ÷ 15 | < 5 |
| ||
1.2.5.9 Công trình điện sinh khối | TCS (MW) |
| > 30 | 10 ÷ 30 | < 10 |
| ||
1.2.5.10 Công trình điện khí biogas | TCS (MW) |
| > 15 | 5 ÷ 15 | < 5 |
| ||
1.2.5.11 Đường dây và trạm biến áp | Điện áp (kV) | ≥ 500 | 220 | 110 | > 35 ÷< 110 | ≤ 35 | ||
1.2.5.12 Cửa hàng/Trạm bán lẻ xăng, dầu, khí hóa lỏng; trạm cấp/sạc điện, pin điện. | Mức độ quan trọng | Cấp III với mọi quy mô |
Công trình năng lượng được quy định như thế nào trong phân cấp công trình xây dựng? (Hình từ internet)
Công trình hóa chất trong phân cấp công trình xây dựng?
Theo mục 1.2.6 bảng 1.2 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BXD quy định như sau:
1.2.6 | Công trình hóa chất | |||||||
1.2.6.1 Công trình sản xuất sản phẩm phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật | ||||||||
a) Công trình sản xuất phân bón đơn, phức hợp (có phản ứng hóa học, bao gồm: Urê, DAP, MAP, SA, NPK phức hợp, supe lân, ...) | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
| ≥ 50 | 10 ÷< 50 | < 10 |
| ||
b) Công trình sản xuất phân bón khác (trộn, hỗn hợp, phương pháp nhiệt, vi sinh... - không phát sinh các phản ứng hóa học) | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
| ≥ 300 | 100 ÷< 300 | < 100 |
| ||
c) Công trình sản xuất, trạm chiết nạp, san chiết đóng gói sản phẩm hóa chất bảo vệ thực vật | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
| > 15 | 10 ÷ 15 | < 10 |
| ||
1.2.6.2 công trình sản xuất sản phẩm hóa chất cơ bản, hóa dầu, hóa dược, hóa mỹ phẩm và hóa chất khác | ||||||||
a) Công trình sản xuất hóa chất cơ bản (axít, kiềm, clo...), hóa chất nguy hiểm độc hại, hóa chất vô cơ, hữu cơ, hóa chất công nghiệp khác (bao gồm hóa chất tinh khiết, muối, thuốc tuyển quặng apatit...) | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
| ≥ 10 | < 10 |
|
| ||
b) Công trình sản xuất, kho trạm chiết nạp sản phẩm hóa dầu (nguyên liệu nhựa PP, PE, PVC, PS, ABS, PET, SV, sợi, DOP, SM, VCM, Polystyren, PTA, MEG, BTX, cao su tổng hợp và các sản phẩm khác) | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
| ≥ 50 | < 50 |
|
| ||
c) Công trình sản xuất sản phẩm hóa được (chiết xuất, tinh chế hoạt chất thiên nhiên và tổng hợp từ hóa chất) Ghi chú: Không bao gồm công trình sản xuất thuốc và vật tư y tế: sơ chế, bào chế, sản xuất thuốc đông y | Mức độ quan trọng | Cấp I với mọi quy mô | ||||||
d) Công trình sản xuất các sản phẩm tẩy rửa, hóa mỹ phẩm (kem giặt, bột giặt, nước cọ rửa, xà phòng giặt; dầu gội đầu, sữa tắm, kem đánh răng, xà phòng tắm, ...) | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
| ≥ 15 | 10 ÷< 15 | < 10 |
| ||
1.2.6.3 Công trình sản xuất sản phẩm nguồn điện hóa học | ||||||||
a) Công trình sản xuất pin hóa học | TSL (triệu viên/năm) |
| > 250 | 150 ÷ 250 | < 150 |
| ||
b) Công trình sản xuất, tái chế ắc quy | TSL (nghìn kWh/năm) |
| > 300 | 100 ÷ 300 | < 100 |
| ||
c) Công trình sản xuất que hàn | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
|
| ≥ 3 | < 3 | ||
1.2.6.4 Công trình sản xuất, kho trạm chiết nạp khí công nghiệp (O2, N2, Ar, CO, CO2, He, H2, Xe, CH4, C2H2 và các khí công nghiệp khác) | ||||||||
a) Công trình sản xuất khí công nghiệp | TSL (nghìn m3 khí/h) |
| > 15 | 8,5 ÷ 15 | < 8,5 |
| ||
b) Kho trạm chiết nạp khí công nghiệp | Sức chứa lớn nhất (tấn) |
| ≥ 100 | < 100 |
|
| ||
1.2.6.5 Công trình sản xuất sản phẩm cao su | ||||||||
a) Công trình sản xuất săm, lốp ô lô, máy kéo | TSL (triệu chiếc/năm) |
| > 1 | 0,5 ÷ 1 | < 0,5 |
| ||
b) Công trình sản xuất săm, lốp xe mô tô, xe đạp | TSL (triệu chiếc/năm) |
|
| > 5 | 1 ÷ 5 | < 1 | ||
c) Công trình sản xuất băng tải | TSL (nghìn m2 sản phẩm/năm) |
|
| > 500 | 200 ÷ 500 | < 200 | ||
d) Công trình sản xuất cao su kỹ thuật | TSL (triệu sản phẩm/năm) |
|
| > 1.5 | 0,5 ÷ 1,5 | < 0,5 | ||
1.2.6.6 Công trình sản xuất sơn, mực in | ||||||||
a) Công trình sản xuất sơn | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
| > 100 | > 20 ÷ 100 | 10 ÷ 20 | < 10 | ||
b) Công trình sản xuất mực in | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
| > 20 | 5 ÷ 20 | < 5 | ||
1.2.6.7 Công trình tuyển quặng apatit | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
| ≥ 100 | < 100 |
|
| ||
1.2.6.8 Công trình sản xuất, chứa vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ | ||||||||
a) Công trình sản xuất vật liệu nố công nghiệp, tiền chất thuốc nổ | Mức độ quan trọng | Cấp đặc biệt với mọi quy mô | ||||||
b) Kho chứa vật liệu nổ công nghiệp |
| |||||||
Kho hầm lò, kho ngầm | Mức độ quan trọng | Cấp I với mọi quy mô | ||||||
Kho cố định nổi và nửa ngầm | Sức chứa (tấn) |
| > 10 | ≤ 10 |
|
| ||
Kho lưu động | Mức độ quan trọng | Cấp II với mọi quy mô | ||||||
c) Kho chứa tiền chất thuốc nổ |
| |||||||
Kho hầm lò, kho ngầm | Mức độ quan trọng | Cấp I với mọi quy mô | ||||||
Kho cố định nổi và nửa ngầm | Sức chứa (tấn) |
| > 50 | ≤ 50 |
|
| ||
Kho lưu động | Mức độ quan trọng | Cấp II với mọi quy mô |
Trân trọng!