Công thức tính thuế thu nhập cá nhân 2025? Thuế thu nhập cá nhân mua bán nhà đất là bao nhiêu %?
Nội dung chính
Công thức tính thuế thu nhập cá nhân 2025?
Công thức tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú
(1) Cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên
Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC và Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC, việc tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên được xác định theo công thức như sau:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
(2) Trường hợp không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng
Tại điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC, cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động mà có tổng mức trả thu nhập từ 02 triệu đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập (khấu trừ luôn trước khi trả tiền).
Hoặc có thể hiểu, cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng mà có thu nhập từ tiền lương, tiền cồng mỗi lần nhận từ 02 triệu đồng trở lên phải nộp thuế với mức 10%, trừ trường hợp làm cam kết theo Mẫu 08/CK-TNCN nếu đủ điều kiện. Số tiền thuế phải nộp được tính theo công thức như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả
Công thức tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú
Chiếu theo quy định tại Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC, công thức tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công xác định cụ thể là:
Thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất 20%
Cụ thể trong đó, thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công là tổng số tiền lương, tiền công mà cá nhân không cư trú nhận được do thực hiện công việc tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập.
Công thức tính thuế thu nhập cá nhân 2025? Thuế thu nhập cá nhân mua bán nhà đất là bao nhiêu %? (Hình từ internet)
Thuế thu nhập cá nhân mua bán nhà đất là bao nhiêu %?
Căn cứ Điều 22 Nghị định 65/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 12 Điều 2 Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định:
Thuế suất
Thuế suất đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyển nhượng
Theo đó, thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản của cá nhân cư trú là 2% trên giá chuyển nhượng.
Đối với cá nhân không cư trú căn cứ Điều 29 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định như sau:
Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản tại Việt Nam của cá nhân không cư trú được xác định bằng giá chuyển nhượng bất động sản nhân với thuế suất 2%.
Chiếu theo căn cứ pháp lý trên, thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản tại Việt Nam được xác định bằng giá chuyển nhượng bất động sản nhân với thuế suất 2%.
Như vậy, bất kể cá nhân cư trú hay cá nhân không cư trú khi bán đất tại Việt Nam thì phải chịu thuế thu nhập cá nhân với thuế suất 2% giá chuyển nhượng đất, trừ trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân.
Thủ tục mua bán nhà đất được thực hiện ra sao?
Căn cứ theo Điều 37 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp quy định tại các Điều 38, 39, 40, 41, 42, 43 và 44 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP thực hiện như sau:
Bước 1: Người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
- Mẫu số 11/ĐK Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai 2024 Tải về
- Giấy chứng nhận đã cấp.
- Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN. Tải về
Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ (nếu có).
- Bản chính tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01/LPTB. Tải về
- Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.
Bước 2: Nơi nộp hồ sơ, có thể nộp hồ sơ tại:
- Bộ phận Một cửa của UBND cấp tỉnh.
- Văn phòng đăng ký đất đai
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 3: Nhận hồ sơ, giải quyết và thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Bước 4: Trả kết quả.
Công chứng hợp đồng mua bán nhà đất hết bao nhiêu tiền?
Hiện nay, phí công chứng hợp đồng mua bán đất (hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất) được quy định tại Thông tư 257/2016/TT-BTC về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên.
Theo điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định:
Mức thu phí, lệ phí
...
2. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
a) Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
a1) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
a2) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.
a3) Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản.
a4) Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản: Tính trên giá trị di sản.
a5) Công chứng hợp đồng vay tiền: Tính trên giá trị khoản vay.
a6) Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản: Tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay.
a7) Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
...
Căn cứ quy định trên, phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất được tính trên cơ sở tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.