Có được nuôi chó mèo trong khu vực nhà chung cư không?
Nội dung chính
Có được nuôi chó mèo trong khu vực nhà chung cư không?
Hiện nay, các văn bản pháp luật cấp trung ương chỉ quy định chung về gia súc, gia cầm mà không có một định nghĩa cụ thể. Tuy nhiên, tham khảo tại phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT liệt kê một số loại gia súc như sau:
I. ĐỘNG VẬT
1. Gia súc: Trâu, bò, lừa, ngựa, la, dê, cừu, lợn, thỏ, chó, mèo và các loài gia súc nuôi khác.
...
Theo đó, chó mèo cũng là một loại gia súc.
Căn cứ theo quy định tại khoản 8 Điều 3 Luật Nhà ở 2023 về các hành vi bị nghiêm cấm như sau:
Các hành vi bị nghiêm cấm
…
8. Các hành vi trong quản lý, sử dụng nhà chung cư bao gồm:
a) Không đóng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư (sau đây gọi chung là kinh phí bảo trì); quản lý, sử dụng kinh phí quản lý vận hành, kinh phí bảo trì không đúng quy định của pháp luật về nhà ở;
b) Cố ý gây thấm dột; gây tiếng ồn, độ rung quá mức quy định; xả rác thải,
nước thải, khí thải, chất độc hại không đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường hoặc không đúng nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư; sơn, trang trí mặt ngoài căn hộ, nhà chung cư không đúng quy định về thiết kế, kiến trúc; chăn, thả gia súc, gia cầm; giết mổ gia súc trong khu vực nhà chung cư;
c) Tự ý chuyển đổi công năng, mục đích sử dụng phần sở hữu chung, sử dụng chung của nhà chung cư; sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở; thay đổi, làm hư hại kết cấu chịu lực; chia, tách căn hộ không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép;
d) Tự ý sử dụng phần diện tích và trang thiết bị thuộc quyền sở hữu chung, sử dụng chung vào sử dụng riêng; thay đổi mục đích sử dụng phần diện tích làm dịch vụ trong nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng;
đ) Gây mất trật tự, an toàn, cháy, nổ trong nhà chung cư; kinh doanh vật liệu gây cháy, nổ và ngành, nghề gây nguy hiểm đến tính mạng, tài sản của người sử dụng nhà chung cư theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và quy định khác của pháp luật có liên quan;
e) Kinh doanh vũ trường, karaoke, quán bar; kinh doanh sửa chữa xe có động cơ; hoạt động kinh doanh dịch vụ gây ô nhiễm khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; kinh doanh dịch vụ nhà hàng mà không bảo đảm tuân thủ yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy, có nơi thoát hiểm và chấp hành các điều kiện kinh doanh khác theo quy định của pháp luật.
...
Như vậy, pháp luật hiện hành chỉ cấm việc chăn thả gia súc, gia cầm và giết mổ gia súc trong khu vực nhà chung cư. Tuy chó mèo cũng là gia súc nhưng nếu chủ nuôi trong căn hộ thuộc phần sở hữu riêng nhà chung cư và có những biện pháp an toàn trong quá trình nuôi thì sẽ không bị cấm.
Có được nuôi chó mèo trong khu vực nhà chung cư không? (Hình từ Internet)
Chủ nuôi chó không đeo rọ mõm cho chó khi đi lại trong nhà chung cư bị phạt bao nhiêu tiền?
Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Vi phạm quy định về trật tự công cộng
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
...
b) Thả rông động vật nuôi trong đô thị hoặc nơi công cộng;
...
Đồng thời tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 90/2017/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 2 Nghị định 04/2020/NĐ-CP có quy định thì:
Vi phạm về phòng bệnh động vật trên cạn
...
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không tiêm phòng vắc xin phòng bệnh Dại cho động vật bắt buộc phải tiêm phòng;
b) Không đeo rọ mõm cho chó hoặc không xích giữ chó, không có người dắt khi đưa chó ra nơi công cộng.
...
Như vậy, nếu chủ nuôi chó không rọ mõm trong khu vực phần sở hữu chung nhà chung cư sẽ bị phạt hành chính từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng hoặc bị phạt từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng nếu không xích giữ chó, không có người dắt khi đưa chó ra nơi công cộng, đô thị.
Lưu ý: Mức phạt tiền này là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Phần sở hữu chung nhà chung cư bao gồm những khu vực nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 142 LuậtNhà ở 2023 về phần sở hữu chung nhà chung cư như sau:
- Diện tích chung: Bao gồm phần diện tích còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích sở hữu riêng, và nhà sinh hoạt cộng đồng.
- Hệ thống kết cấu và trang thiết bị chung: Các phần chung bao gồm khung, cột, tường chịu lực, tường bao quanh ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật và các phần khác như hệ thống cấp điện, nước, ga, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống phòng cháy chữa cháy, thoát nước, bể phốt, thu lôi và các thiết bị chung không thuộc sở hữu riêng của các chủ căn hộ.
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài: Bao gồm hệ thống hạ tầng kỹ thuật kết nối với nhà chung cư nhưng không sử dụng cho mục đích công cộng hoặc không thuộc trường hợp bàn giao cho Nhà nước, hoặc giao cho chủ đầu tư theo dự án đã phê duyệt.
- Các công trình công cộng trong khu vực chung cư: Bao gồm sân chung, vườn hoa, công viên và các công trình khác không phục vụ mục đích kinh doanh hay không phải bàn giao cho Nhà nước theo dự án đã phê duyệt.