Thứ 6, Ngày 08/11/2024

Có bao nhiêu hình thức lựa chọn nhà thầu? Chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu rộng rãi trong bao lâu?

Có bao nhiêu hình thức lựa chọn nhà thầu? Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu rộng rãi là bao lâu? Nhà thầu tham gia đấu thầu rộng rãi có phải thực hiện bảo đảm dự thầu không?

Nội dung chính

    Có bao nhiêu hình thức lựa chọn nhà thầu?

    Căn cứ Điều 20 Luật Đấu thầu 2023 quy định các hình thức lựa chọn nhà thầu:

    Các hình thức lựa chọn nhà thầu

    1. Các hình thức lựa chọn nhà thầu bao gồm:

    a) Đấu thầu rộng rãi;

    b) Đấu thầu hạn chế;

    c) Chỉ định thầu;

    d) Chào hàng cạnh tranh;

    đ) Mua sắm trực tiếp;

    e) Tự thực hiện;

    g) Tham gia thực hiện của cộng đồng;

    h) Đàm phán giá;

    i) Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt.

    2. Trường hợp phát sinh hình thức lựa chọn nhà thầu khác quy định tại khoản 1 Điều này, có tính ưu việt, sử dụng phương tiện điện tử tiến bộ, hiện đại, Chính phủ quy định về hình thức, quy trình, đối tượng phù hợp với tính năng mới của Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, bảo đảm mục tiêu cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong đấu thầu.

    Như vậy, có 09 hình thức lựa chọn nhà thầu, bao gồm:

    - Đấu thầu rộng rãi

    - Đấu thầu hạn chế

    - Chỉ định thầu

    - Chào hàng cạnh tranh

    - Mua sắm trực tiếp

    - Tự thực hiện

    - Tham gia thực hiện của cộng đồng

    - Đàm phán giá

    - Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt


    Có bao nhiêu hình thức lựa chọn nhà thầu? Chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu rộng rãi trong bao lâu? (Hình từ Internet)

    Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu rộng rãi là bao lâu?

    Căn cứ khoản 1 Điều 45 Luật Đấu thầu 2023 quy định thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu:

    Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu

    1. Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu được quy định như sau:

    a) Thời gian chuẩn bị hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển tối thiểu là 09 ngày đối với đấu thầu trong nước, 18 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu;

    b) Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế tối thiểu là 18 ngày đối với đấu thầu trong nước, 35 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu; đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng thì thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 09 ngày đối với đấu thầu trong nước, 18 ngày đối với đấu thầu quốc tế;

    c) Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với chào hàng cạnh tranh tối thiểu là 05 ngày làm việc kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu;

    d) Trường hợp gói thầu đủ điều kiện áp dụng hình thức chỉ định thầu theo quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật này nhưng người có thẩm quyền quyết định áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi để lựa chọn nhà thầu thì thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 09 ngày kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu;

    ...

    Như vậy, thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu rộng rãi được quy định như sau:

    - Tối thiểu 18 ngày đối với đấu thầu trong nước kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu

    - Tối thiểu 35 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu

    - Đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng thì thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 09 ngày đối với đấu thầu trong nước, 18 ngày đối với đấu thầu quốc tế;

    Nhà thầu tham gia đấu thầu rộng rãi có phải thực hiện bảo đảm dự thầu không?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 quy định như sau:

    Bảo đảm dự thầu

    1. Nhà thầu, nhà đầu tư phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm dự thầu trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu:

    a) Đặt cọc;

    b) Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam;

    c) Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.

    2. Bảo đảm dự thầu được áp dụng trong các trường hợp sau đây:

    a) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp;

    b) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với lựa chọn nhà đầu tư.

    3. Nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo quy định của hồ sơ mời thầu; trường hợp áp dụng phương thức đấu thầu hai giai đoạn, nhà thầu, nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trong giai đoạn hai.

    ...

    Như vậy, nhà thầu bắt buộc phải thực hiện bảo đảm dự thầu khi tham gia đấu thầu rộng rãi đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp, lựa chọn nhà đầu tư.

    10